Danh mục

YẾN THÁI

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 219.31 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác:Yến thái có tên gọi Hải yến, huyền điểu, du hà ưu điểu, yến oa, yến thái, quan yến, kim ty yếnTác dung:Bổ phế dưỡng âm, tiêu đờm chỉ khái Chủ trị:Cơ thể hư yếu, ho lao, sốt từng cơn, hen suyễn thổ huyếtKiêng kỵ: Người biểu tà, tỳ vị hư hàn không dùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
YẾN THÁI YẾN THÁI Tên khác: Yến thái có tên gọi Hải yến, huyền điểu, du hà ưu điểu, yến oa, yến thái,quan yến, kim ty yến Tác dung: Bổ phế dưỡng âm, tiêu đờm chỉ khái Chủ trị: Cơ thể hư yếu, ho lao, sốt từng cơn, hen suyễn thổ huyết Kiêng kỵ: Người biểu tà, tỳ vị hư hàn không dùng Đơn thuốc kinh nghiệm: Dùng làm thức ăn bổ dưỡng trong các bữa tiệc, yến sào( tổ yến) 6-10gcho vào túi vải thêm nước sôi vào để lắng sau đó uống Tìm hiểu thêm: Tên khoa học: Collocalia- vũ yến Apodidae Mô tả: Hải yến giống con chim én, cũng gọi là yến, nhưng lông không đẹp, hótkhông hay, mình nhỏ, cánh dài và nhọn, đuôi ngắn mỏ cong, lông ở lưng vàbụng màu xám, lông đuôi và cánh đen như huyền do đó người ta thường gọiloại yến này là “ huyền điểu” Bộ phận dùng: Yến sào( tổ yến) Thành phần hóa học: Phân tích tổ yến người ta thấy có gần 50% chất proteit, 30% gluxit,6.19% tro, trong protit thấy có 2.7% histidin, 2.7% acginin, 2.4% xystin, 1.4%tryptophan, 5.6% tyrosin Tính vị: Vị ngọt, tính bình Qui kinh:Vào hai kinh Phế và vị

Tài liệu được xem nhiều: