Tên gốc: ZafirlukastTên thương mại: ACCOLATE Nhóm thuốc và cơ chế: Zafirlukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien dùng đường uống để điều trị hen. Leukotrien là nhóm các hóa chất được cơ thể sản sinh ra từ acid arachidonic. Việc giải phóng leukotrien trong cơ thể do phản ứng dị ứng thúc đẩy chứng viêm trong nhiều bệnh như hen. Zafirlukast ức chế sự gắn kết của leukotrien type D4 (LTD4) và E4 (LTE4). Thuốc được FDA cấp phép lưu hành nǎm 1996.Kê đơn: CóDạng dùng: Viên nén 20mg. Bảo quản: Viên nén cần được bảo quản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Zafirlukast Zafirlukast Tên gốc: Zafirlukast Tên thương mại: ACCOLATE Nhóm thuốc và cơ chế: Zafirlukast là một chất đối kháng thụ thểleukotrien dùng đường uống để điều trị hen. Leukotrien là nhóm các hóa chất đượccơ thể sản sinh ra từ acid arachidonic. Việc giải phóng leukotrien trong cơ thể dophản ứng dị ứng thúc đẩy chứng viêm trong nhiều bệnh như hen. Zafirlukast ứcchế sự gắn kết của leukotrien type D4 (LTD4) và E4 (LTE4). Thuốc được FDAcấp phép lưu hành nǎm 1996. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 20mg. Bảo quản: Viên nén cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 15 - 30oC. Chỉ định: Zafirlukast được dùng điều trị dài ngày bệnh hen. Thuốc cũng cótác dụng phòng ngừa hen do gắng sức và làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.Trong điều trị hen, zafirlukast bắt đầu phát huy tác dụng sau 3 - 14 ngày sau khibắt đầu điều trị. Do đó, thuốc không được dùng để điều trị hơn hen cấp cần hiệuquả tức thì. Cách dùng: Thức ǎn làm giảm hấp thu zafirlukast. Do đó, nên dùng thuốc1 giờ trước hoặc 21 giờ sau bữa ǎn. ở bệnh nhân hen thuốc thường được dùng 2lần/ngày. Mặc dù số liệu còn hạn chế, song có thể dùng zafirlukast 1 lần/ngày ởbệnh nhân bị viêm mũi dị ứng. Tương tác thuốc: Zafirlukast ức chế hoạt động của các isoenzymcytochrom CYP 3A4 và CYP 2C9. Isoenzym CYP 3A4 chịu trách nhiệm chuyểnhóa nhiều thuốc. Cho đến nay, số liệu trên người còn hạn chế. Trong một nghiêncứu nhỏ, zafirlukast tỏ ra có tương tác với warfarin (COUMADIN), làm tǎng tácdụng chống đông máu và giảm khả nǎng hình thành huyết khối. Điều này có thểlàm tǎng nguy cơ chảy máu. Cho đến khi có thêm số liệu, cần dùng zafirlukast hết sức thận trọng ở bệnhnhân đang dùng các thuốc sau: những thuốc chuyển hóa nhờ CYP2C9 nhưamitriptylin (ELAVIL), diclofenac (VOLTAREN; CATAFLAM), ibuprofen(MOTRIL, ADVIL), imipramin (TOFRANIL), phenytoin (DILANTIN), vàtolbutamid (ORINASE); những thuốc được chuyển hóa nhờ CYP3A4 gồmalprazolam (XANAX), astemizol (HISMANAL), carbamazepin (TEGRETOL),cisaprid (PROPULSID), cyclosporin (NEORAL, SANDIMMUNE), các chất chẹnkênh calci dihydropyridin, như felodipin (PLENDIL), isradipin (DYNACIRC),nicardipin (CARDENE), nifedipin (PROCARDIA; ADALAT), nimodipin(NIMOTOPP) và amlodipin (NOVASC); diltiazem (CARDIZEM; TIAZAC;DILACOR), erythromycin, lovastatin (MEVACOR), quinidin (QUINIDEX;QUINAGLUNATE), simvastatin (ZOCOR), triazolam (HALCION), verapamil(CALAN; ISOPTIN; VERELAN; COVERA-HS). Đối với phụ nữ có thai: Chưa xác định được cách sử dụng an toànzafirlukast ở phụ nữ có thai. Thầy thuốc có thể kê đơn zafirlukast cho phụ nữ cóthai nếu cảm thấy lợi ích vượt quá những nguy cơ tiềm ẩn và chưa rõ. Đối với bà mẹ cho con bú: Zafirlukast được bài tiết vào sữa mẹ và khôngnên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú. Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ hay gặp nhất của zafirlukast là đauđầu, chóng mặt, đau bụng, đau họng và viêm mũi. Những tác dụng phụ này có thểxảy ra ở 1/50 - 1/7 số bệnh nhân. Zolmitriptan Tên gốc: Zolmitriptan Tên thương mại: ZOMIG Nhóm thuốc và cơ chế: Zolmitriptan là thuốc điều trị đau nửa đầu(migraine). Đau nửa đầu bị coi là do giãn mạch trong não. Zolmitriptan gây co thắtmạch máu và do đó làm giảm đau nửa đầu. Trong khi zolmitriptan rất hiệu quảtrong việc làm giảm đau nửa đầu, thì thuốc lại không ngǎn ngừa hoặc làm giảmđược số cơn đau nếu dùng dự phòng. Cơ chế tác dụng và hiệu quả của thuốc tươngtự sumatriptan (IMITREX). Zolmitriptan được FDA cấp phép tháng 11/1997 Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 2,5mg (màu vàng); 5mg (màu hồng) Bảo quản: Nên bảo quản Zolmitriptan ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và ánhsáng. Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em. Chỉ định: Zolmitriptan được dùng để làm giảm đau nửa đầu, kèm theo đólà chứng buồn nôn và nhạy cảm với ánh sáng. Không nên dùng thuốc để điều trịnhững dạng đau đầu khác không phải đau nửa đầu. Cách dùng: Có thể uồng zolmitriptan cùng hoặc không cùng đồ ǎn. Tương tác thuốc: Các chất ức chế monoamin oxidase, như isocarboxazid(MARPLAN), phenelzin (NARDIL), tranylcypromin (PARNATE) và procarbazin(MATULANE) có thể làm tǎng tác dụng của zolmitriptan Zolmitriptan trực tiếp kích thích các thụ thể serotonin trên dây thần kinh.Các chất ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI) được dùng điều trị trầm cảm, nhưfluoxetin (PROZAC), paroxetin (PAXIL) và sertralin (ZOLOFT) làm tǎng tácdụng của serotonin do ngǎn ngừa tái hấp thu của dây thần kinh. Do đó, phối hợpzolmitriptan và SSRI có thể làm tǎng tác dụng của serotonin gây yếu, tǎng phản xạvà mất điều hòa. Các chất nhóm cựa lúa mạch (ergot) như dihydroergotamin (DHE) vàergotamin tartrat (CAFERGOT) thường dùng để điều trị đau nửa đầu có thể gây cothắt mạch máu. Phối hợp ergot và zolmitriptan có thể gây co thắt mạch máu quám ...