Thông tin tài liệu:
SMITHKLINE BEECHAM viên nén 200 mg : vỉ 2 viên, hộp 1 vỉ. viên nén 400 mg : vỉ 1 viên, hộp 1 vỉ. hỗn dịch uống 4% (w/v) : lọ 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Albendazole 200 mgcho 1 viên Albendazole 400 mgcho 100 mlAlbendazole TÍNH CHẤT4gZentel có tác động diệt giun, trứng và ấu trùng nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này phá vỡ sự chuyển hóa của giun, sán làm suy kiệt năng lượng, từ đó bất động và tiêu diệt các giun nhạy cảm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ZENTEL ZENTELSMITHKLINE BEECHAMviên nén 200 mg : vỉ 2 viên, hộp 1 vỉ.viên nén 400 mg : vỉ 1 viên, hộp 1 vỉ.hỗn dịch uống 4% (w/v) : lọ 10 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên Albendazole 200 mg cho 1 viên Albendazole 400 mg cho 100 ml Albendazole 4g TÍNH CHẤT Zentel có tác động diệt giun, trứng và ấu trùng nhờ ức chế phản ứng trùnghợp tubulin. Tác động này phá vỡ sự chuyển hóa của giun, sán làm suy kiệt nănglượng, từ đó bất động và tiêu diệt các giun nhạy cảm. CHỈ ĐỊNH Zentel là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun sán và độngvật đơn bào tác động trên các ký sinh trùng tại mô và đường ruột : Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giunmóc (Necator americanus, Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura),giun lươn/giun chỉ (Strongyloides stercoralis), sán dãi (Taenia spp vàHymenolepsis nana, chỉ trong trường hợp nhiễm ký sinh phối hợp), bệnh sán lágan nhỏ (Clonorchis sinensis), bệnh sán Opisthorchis gan (Opisthorchis viverrini)và bệnh ấu trùng da di chuyển ; bệnh Giardia (G. gamblia, G. duodenalis, G.intestinalis, Lamblia intestinalis) ở trẻ em. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không nên dùng trong thai kỳ hoặc ở phụ nữ nghi có thai. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc (albendazole hoặc các tá dược). LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Để tránh sử dụng Zentel trong lúc mới có thai, đối với phụ nữ ở độ tuổi sinhsản nên bắt đầu dùng thuốc trong tuần lễ đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc saukhi xét nghiệm thai âm tính. Hiện nay việc albendazole hoặc các chất chuyển hóa của nó có tiết ra trongsữa mẹ ở người vẫn chưa được biết rõ. Do đó, không nên dùng Zentel lúc đangnuôi con bú trừ khi đã nhận định lợi ích điều trị nhiều hơn nguy cơ có thể gặp phảikhi dùng thuốc. TƯƠNG TÁC THUỐC Praziquantel được ghi nhận làm tăng nồng độ trong huyết tương của chấtchuyển hóa có hoạt tính của albendazole. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Cũng như các benzimidazole khác, hiếm khi xảy ra các triệu chứng đườngtiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy khidùng thuốc. Nhức đầu và chóng mặt cũng hiếm gặp. Các tác dụng này cũng xảy rakhi bị nhiễm giun, sán. Các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa và nổi mề đay cũng được ghinhận nhưng rất hiếm. Không thấy các tác dụng bất lợi ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vậnhành máy. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Thời Chỉ định Tuổi Liều dùng gian điều trị - Giun đũa. Người 400 mg (2 viên 200 Liều - Giun kim*. lớn và trẻ em > 2 mg hoặc 10 ml hỗn dịch duy nhất tuổi 4%) - Giun móc. - Giun tóc Trẻ em từ 200 mg (1 viên 200 Liều 1-2 tuổi mg hoặc 5 ml hỗn dịch duy nhất 4%) - Bệnh giun Người 400 mg (như trên) 1lươn. lớn và trẻ em > 2 liều/ngày x - Bệnh sán dãi tuổi 3 ngàyTaenia. - Bệnh sánHymenolepis** - Bệnh sán lá Người 400 mg (như trên) 2gan nhỏ do lớn và trẻ em 2 liều/ ngày x Clonorchis. tuổi 3 ngày - Bệnh sán Opisthorchis gan - Bệnh Giardia Chỉ ở trẻ 400 mg (như trên) 1 2-12 tuổi liều/ ngày x 5 ngày * Để khỏi bệnh hoàn toàn trong trường hợp nhiễm giun kim, cần thực hiệnnhững biện pháp giữ vệ sinh triệt để và đồng thời cũng phải điều trị cho thân nhânvà những người sống chung nhà. ** Trường hợp xác định nhiễm bệnh sán Hymenolepis, cần tái điều trị sau10- 21 ngày. Cách dùng : Nếu bệnh nhân không khỏi bệnh sau 3 tuần, chỉ định liều điều trị thứ hai. Không cần áp dụng những biện pháp đặc biệt như nhịn đói hoặc dùng thuốcxổ khi dùng thuốc. Viên nén : có thể được nhai hoặc uống với nước. Hỗn dịch : lắc kỹ chai trước khi dùng. QUÁ LIỀU Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng (rửa dạ dày) và các biệnpháp nâng đỡ tổng trạn ...