Danh mục

ZYPREXA (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 198.14 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ELI LILLY Viên nén 5 mg : vỉ 7 viên, hộp 4 vỉ. Viên nén 10 mg : vỉ 7 viên, hộp 4 vỉ.THÀNH PHẦNcho 1 viênOlanzapine 5 mgTá dược : sáp carnauba, hợp chất màu trắng (titanium dioxide E171, macrogol, polysorbate 80),crospovidone, mực xanh ăn được (có chứa màu indigo carmine cellulose, magnesium E132), lactose stearate,hydroxypropyl monohydrate,methylhydroxypropylcellulose, microcrystalline cellulose.cho 1 viênOlanzapine 10 mgTá dược : sáp carnauba, hợp chất màu trắng (titanium dioxide E171, macrogol, polysorbate 80),crospovidone, mực xanh ăn được (có chứa màu indigo carmine cellulose, magnesium E132), lactose stearate,hydroxypropyl monohydrate,methylhydroxypropylcellulose, microcrystalline cellulose. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ZYPREXA (Kỳ 1) ZYPREXA (Kỳ 1)ELI LILLYViên nén 5 mg : vỉ 7 viên, hộp 4 vỉ.Viên nén 10 mg : vỉ 7 viên, hộp 4 vỉ.THÀNH PHẦN cho 1 viên Olanzapine 5 mg Tá dược : sáp carnauba, hợp chấtmàu trắng (titanium dioxide E171,macrogol, polysorbate 80),crospovidone, mực xanh ăn được (cóchứa màu indigo carmine E132),hydroxypropyl cellulose, lactosemonohydrate, magnesium stearate,methylhydroxypropylcellulose,microcrystalline cellulose. cho 1 viên Olanzapine 10 mg Tá dược : sáp carnauba, hợp chấtmàu trắng (titanium dioxide E171,macrogol, polysorbate 80), crospovidone, mực xanh ăn được (có chứa màu indigo carmine E132), hydroxypropyl cellulose, lactose monohydrate, magnesium stearate, methylhydroxypropylcellulose, microcrystalline cellulose. DƯỢC LỰC Olanzapine là thuốc chống loạn thần có hoạt tính dược lý học rộng trên mộtsố hệ receptor. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, olanzapine có ái lực (Ki ; < 100 nM)với các receptor của serotonin 5 HT2A/2C, 5 HT3, 5 HT6 ; dopamine D1, D2, D3, D4,D5 ; muscarinic M1-M5 ; adrenergic a1; và histamine H1. Các nghiên cứu về hànhvi động vật cho thấy olanzapine có tác dụng đối kháng với 5HT, với dopamine, vàkháng cholinergic, phù hợp với khả năng gắn kết vào các receptor. Olanzapine cóái lực mạnh hơn với receptor của serotonin 5HT2 in vitro so với D2 và hoạt tính5HT2 in vivo mạnh hơn so với hoạt tính D2. Các nghiên cứu điện sinh lý đã chứngminh olanzapine gây giảm một cách chọn lọc sự kích hoạt các tế bào thần kinhdopaminergic ở mesolimbic (A10), nhưng ít có tác dụng đến thể vân (A9) trongchức năng vận động. Olanzapine làm giảm đáp ứng né tránh có điều kiện, là một thử nghiệm xácđịnh tác dụng chống loạn thần khi dùng liều thấp hơn liều gây ra chứng giữnguyên thế, là một tác dụng phụ trên chức năng vận động. Không giống như mộtsố thuốc chống loạn thần khác, olanzapine gây tăng đáp ứng trong một thử nghiệmlàm giảm lo âu. Trong một nghiên cứu liều uống duy nhất (10 mg) dùng phương pháp chụprơngen cắt lớp phát positron (Positron Emission Tomography, PET) ở nhữngngười tình nguyện khỏe mạnh, olanzapine chiếm giữ receptor 5HT2A nhiều hơn sovới receptor dopamin D2. Hơn nữa, một nghiên cứu hình ảnh dùng phương pháp chụp rơngen cắt lớpphát photon đơn điện toán (Single Photon Emission Computerised Tomography,SPECT) ở những người bệnh tâm thần phân liệt cho thấy những người bệnh đápứng với olanzapine chiếm giữ D2 của thể vân ít hơn so với những những ngườibệnh đáp ứng với risperidone và một số thuốc chống loạn thần khác, nhưng tươngđương với những những người bệnh đáp ứng với clozapine. Cả hai trong hai thử nghiệm có kiểm chứng bằng placebo và hai trong bathử nghiệm có kiểm chứng bằng chất so sánh trên 2.900 bệnh nhân tâm thần phânliệt với cả hai triệu chứng dương tính và âm tính, thấy olanzapine đã cải thiệnnhiều hơn có ý nghĩa thống kê các triệu chứng dương tính cũng như âm tính.

Tài liệu được xem nhiều: