Danh mục

10 Bài tập Nghiệp vụ ngoại thương

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 198.37 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo cung cấp một số câu hỏi và các dạng bài tập môn Nghiệp vụ ngoại thương giúp các bạn nắm được kiến thức và ôn tập tốt môn học này. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
10 Bài tập Nghiệp vụ ngoại thương 10 BÀI TẬP NGHIỆM VỤ NGOẠI THƯƠNGBài 1. Doanh nghiệp của anh (chị) mới được thành lập, cần thuê một công tyquảng cáo soản thảo và in một tờ gấp (plier) để tuyên truyền về doanh nghiệpcủa anh (chị). Hãy cho biết những công việc phải làm và những nội dung chínhcủa hợp đồng mà anh (chị) sẽ ký với công ty quảng cáo đó?Bài 2 Chúng ta muốn mua 10 xe con và nhận được 2 đơn chào hàng sau đây:Đơn thứ nhất chào giá FOB Tokyo 10.000 USD/cái, trả tiền: 80% - 4tháng sau khi giao hàng; 10% - 6 tháng sau khi giao hàng; 10 % - 8 tháng sau khigiao hàng.Đơn thứ hai chào giá CIF Hải Phòng 10.900 USD/cái, trả tiền: 20% - 2tháng sau khi giao hàng; 30% - 4 tháng sau khi giao hàng; 50% - 5 tháng sau khigiao hàng.Biết rằng tiền cước Tokyo – Hải Phòng 500 USD/cái, suất phí bảo hiểm(R) 0,4%, anh (chị) hãy tính toán để lựa chọn 1 trong 2 đơn chào hàng nói trên?Bài 3 Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngânhàng Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau: Vay theo HMTDTiền bán hàng trong tháng (ghi nhận cuối mỗi tháng)Yêu cầu:1) Xác định hạn mức tín dụng còn lại sau mỗi lần vay & cuối mỗi tháng?2) Tính tiền lãi phải trả hàng tháng biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ. - Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0 - Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009. - Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày. - Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.Bài 4Một DN có 1 dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ vốn & có cácsố liệu như sau: Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ. Vốn tự có của DN tham gia là 20%. Thời gian thanh lý dự án là 10 năm. Thời gian thi công dự án là2 năm. Số tiền cho vay được giải ngân đầu năm 1 là 50%. Số còn lại được giải ngânvào đầunăm 2.- Lãi suất cho vay la 12%/năm. Ngân hàng thu nợ gốc và nợ lãi mỗi năm 1 lần vào thờiđiểm cuối năm.- Thời gian ân hạn là 2 năm (cả gốc & lãi)- Dòng tiền hoàn trả vốn vay như sau:Khấu hao của dự án đầu tư theo pp khấu hao đường thẳng.Dòng tiền từ lợi nhuận sau thuế như sau:Năm 1: 30 tỷ/nămNăm 2 – Năm 3: 40 tỷ/nămNăm 4 – Năm 7: 50 tỷ/nămNăm 8: 40 tỷ/nămNăm 9: 30 tỷ/nămNăm 10: 20 tỷ/nămYêu cầu:Xác định thời gian hoàn vốn của dự án đầu tư & quyết định thời hạn cho vay trong cáctrường hợp sau:a) Lãi trong thời gian ân hạn được nhập vào vốn gốc ngay sau khi dự án đi vào hoạtđộng.b) Lãi trong thời gian thi công được chia đều trong 3 năm đầu khi dự án đi vào hoạtđộng.Biết rằng dự án được đưa vào hoạt động ngay sau khi kết thúc công đoạn thi công.Bài 5Một ngân hàng đang tiến hành huy động- Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước.- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vượt mức 5%. Hãy so sánh chi phí của các cáchhuy động.Bài 6:Ngân hàng cổ phần thương mại Quốc tế mở đợt huy động với những phươngthức thanh toán như sau:a. Tiền gửi loại 18 tháng.- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng.b. Tiền gửi loại 12 tháng.- Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng.- Trả lãi trước, lãi suất 0,65%/tháng.Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, với tiền gửi 18 tháng là 5%.Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối với từng loạitiền gửi và nêuưu thế của từng cách thức trả lãi.Bài 7:Một ngân hàng đang tiến hành huy độnga. Kỳ phiếu ngân hàng 24 tháng, lãi suất 14,6%/năm, trả lãi trước hàng năm.b. Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 16,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.Hãy tính lãi suất tương đương trả hàng tháng và so sánh ưu thế của mỗi cách huy độngtrong từngtrường hợp đối với cả ngân hàng và khách hàng.Bài 8: Một ngân hàng đang tiến hành huy động-Tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,72%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ.Lãi không được rút ra hàng tháng sẽ được đưa vào tài khoản tiền gửi thanh toán của kháchhàng với lãi suất 0,25%/tháng.-Trái phiếu NH 2 năm, lãi suất 8,5%/năm, lãi trả đầu hàng năm, gốc trả cuối kỳ.Biết tư lệ dự trữ bắt buộc với nguồn tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống là 10%, nguồn tiền có kỳ hạntrên 12 tháng là 5%. Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các nguồn trên.Bài 9: Một ngân hàng có tình hình vỊ nguồn vốn như sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quânnăm, đơn vị tỷ đồng):Biết: các chi phí khác, ngoài chi phí trả lãi là 46 tỷ, các khoản thu khác ngoài thu lãi bằng 12 tỷ, thuếsuất thuế TNDN là 25%.a. Xác định tư lệ chi phí vốn bình quân cho toàn bộ nguồn vốn huy động từ bên ngoàicủa ngân hàng.b. Nếu ngân hàng sử dụng 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài v ...

Tài liệu được xem nhiều: