Thông tin tài liệu:
Khi học tiếng Anh, văn phạm là một trong những phần quan trọng. Tuy nhiên có rất nhiều ý kiến cho rằng bí quyết để nói tiếng Anh thành công không nằm ở kĩ năng sử dụng văn phạm xuất sắc, mà chính là ở sự tự tin và nói trôi chảy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
15 lỗi ngữ pháp Tiếng Anh căn bản thường gặp
15 lỗi ngữ pháp Tiếng Anh căn bản
thường gặp
Khi học tiếng Anh, văn phạm là một trong những phần quan trọng. Tuy nhiên có
rất nhiều ý kiến cho rằng bí quyết để nói tiếng Anh thành công không nằm ở kĩ
năng sử dụng văn phạm xuất sắc, mà chính là ở sự tự tin và nói trôi chảy. Do đó tại
sao chúng ta không làm cho việc học văn phạm trở nên dễ dàng hơn bằng cách
chọn ra 15 lỗi ngữ pháp căn bản mà người học thường mắc phải, sau đó ghi nhớ
chúng để có thể tránh và nói tốt hơn.
1. YOUR/ YOU’RE
- Your (của bạn) là Tính từ sở hữu (possessive adjective), luôn đứng trước
danh từ để chỉ một người hay một vật thuộc về một đối tượng nào đó (Is this your
book? – Đây là sách của bạn phải không?)
- You’re là dạng viết tắt của You are (bạn là) (You’re my friend – Bạn là bạn
tôi).
1. ITS/ IT’S
- Its (của nó), cũng là Tính từ sở hữu tương tự như your (The picture has its
own style – Bức tranh có phong cách riêng của nó).
- It’s là dạng viết tắt của It is (Nó là) hoặc It has (nó có)
1. THERE/ THEIR/ THEY’RE
- There chỉ sự tồn tại của một vật, một người hoặc một sự việc nào đó. (There
are some trees in the garden – Có vài cái cây trong vườn nhà).
- Their (của họ) là tính từ sở hữu, chỉ sự sở hữu của nhiều người (Their garden
is beautiful – Khu vườn của họ thật đẹp.)
- They’re là dạng viết tắt của They are (Họ là). (They’re in the house – Họ ở
trong nhà).
1. AFFECT/ EFFECT
- Affect (ảnh hưởng) là động từ. Ví dụ: The film affects me a lot (Bộ phim ảnh
hưởng đến tôi rất nhiều).
- Effect (sự ảnh hưởng) là danh từ. Ví dụ: The film has a big effect on me (Bộ
phim có một sự ảnh hưởng rất lớn với tôi).
1. THEN/ THAN
- Then có rất nhiều nghĩa như “lúc đó”, “khi ấy”, “sau đó”…Ngoại trừ trong
câu chỉ sự so sánh, tất cả các trường hợp khác chúng ta đều dùng then. (See you
then – Hẹn gặp bạn khi đó.)
- Than (hơn) dùng để so sánh giữa hai vật, hai người hay hai sự việc khác
nhau. (Your orange is bigger than mine – Trái cam của bạn to hơn của mình.)
1. LOOSE/ LOSE
- Có một câu rất hữu ích giúp chúng ta phân biệt hai từ này “If your pants are
too loose, you might lose your pants” (Nếu quần bạn quá rộng/lỏng, bạn có thể sẽ
mất nó đấy!). Thật là dễ nhớ đúng không nào?
1. ME/ MYSELF/ I
- Me là túc từ của I, nó sẽ được đặt sau động từ, khác với I nằm ở vị trí đầu
câu. Ví dụ: I hate you, so don’t call me anymore (Tôi ghét bạn nên bạn đừng gọi
cho tôi nữa).
- Myself (chính tôi) dùng để nhấn mạnh me hoặc I. Ví dụ: “I myself said so. I
can look after myself” (Chính tôi nói thế đấy. Tôi có thể tự chăm sóc chính mình).
1. IMPROPER USE OF THE APOSTROPHE (Sử dụng dấu “’” không đúng)
Dấu ’ chỉ được sử dụng trong hai trường hợp thôi các em nhé: dùng khi viết tắt
(do not à don’t; have not à haven’t), và dùng để chỉ sự sở hữu (Jimmy’s cat – con
mèo của Jimmy).
1. COULD OF/ WOULD OF/ SHOULD OF
Các dạng viết tắt could’ve, would’ve và should’ve là hợp lý. Nhưng khi chúng ta
nói, âm cuối của ba từ này thường được phát âm gần giống như “of”. Trên thực tế,
could of, would of và should of là không tồn tại, nên các em nhớ đừng phạm lỗi
ngớ ngẩn như thế nhé.
1. COMPLEMENT/ COMPLIMENT
- Complement: là phần chúng ta bổ sung thêm vào cho cái có sẵn, hoặc chỉ
hành động thêm vào như thế.
- Compliment: là lời khen, điều tốt đẹp chúng ta nói về người khác (You looks
pretty! – Bạn trông thật đẹp!”
1. FEWER/ LESS
- Với những thứ đếm được, chúng ta dùng fewer (People these days are buying
fewer newspapers – Ngày nay người ta mua ít báo hơn)
- Còn những thứ không đếm được thì nhớ phải dùng less các em nhé (I listen to
less music recently because I’m busy – Dạo gần đây tôi ít nghe nhạc vì bận quá).
1. HISTORIC/ HISTORICAL
- Historic chỉ một sự vật, sự kiện quan trọng được ghi vào lịch sử hoặc mang
tính lịch sử (historic monuments – những tượng đài lịch sử)
- Historical chỉ tính chất của một sự vật, sự việc có liên quan đến lịch sử
(historical studies – những công trình nghiên cứu về lịch sử).
1. PRINCIPAL/ PRINCIPLE
- Principal chỉ người đứng đầu hoặc người quan trọng nhất trong một tổ chức.
Khi là tính từ, nó mang nghĩa “chủ yếu, quan trọng”.
- Principle là danh từ chỉ nguyên tắc cơ bản, nguyên lý, luật lệ.
1. LITERALLY
Được dùng khi người nói muốn biểu lộ những gì mình nói ra hoàn toàn là sự thật,
không mang ý châm biếm hay ẩn dụ (I literally crawled to the car – Tôi thật sự đã
bò tới cái xe).
1. THE DANGLING PARTICIPLE
Tình huống Dangling participle xảy ta khi chúng ta đặt sai vị trí của hai vế câu, dẫn
đến sự sai lệch buồn cười về nghĩa. Ví dụ chúng ta có một câu đúng như sau:
- My brother brought up some oranges that had been rotting in the cellar for
weeks. (Anh tôi mang ra những quả cam đã bị thối rữa trong hầm hàng tuần rồi.)
Nếu vị trí hai vế trong câu này bị đảo ngược, nó sẽ trở thành một tình huống kì
khôi:
- After rotting in the cellar for weeks, my brother brought up some oranges.
(Sau khi bị thối rữa trong hầm hàng tuần, anh tôi mang ra vài quả cam à Anh tôi là
một thây ma L)
Mong rằng sau khi xem xong và ghi chú lại những lỗi văn phạm trên, các em sẽ ghi
nhớ và đừng phạm phải chúng nhé. Chúc các em nói tiếng Anh thật tốt!
Việc học tiếng Anh giao tiếp của bạn gặp một vài rào cản, khả năng giao tiếp
bằng tiếng Anh của bạn còn hạn chế. Bởi vậy quan trọng là bạn phải nhanh
chóng phát hiện ra những khuyết điểm của mình và nhanh chóng khắc phục
nó. Sau đây, CELI xin chia sẻ một vài kinh nghiệm về những lỗi thường gặp
khi học tiếng Anh giao tiếp.
Không sử dụng đúng từ vựng cần thiết
Đừng dùng từ khó để diễn đạt tình huống khi mà vốn từ vựng của bạn vẫn còn hạn
chế. Hãy luyện tập thành thao những từ đơn giản rồi sau đó tìm từ tương đương để
diễn đạt. Tự tạo cho mình môi trường luyện nghe tiếng Anh giao tiếp thường
xuyên để nhớ từ, ví dụ như lớp học thêm, tham gia câu lạc bộ xem ...