Đồng tiền lông, Vẫy rồng, Mắt trâu Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.), họ Đậu (Fabaceae)Mô tả Dược liệu có thân hình trụ thiết diện khoảng 0,2-0,3 cm, cắt ngắn thành đoạn 3-5 cm, phủ đầy lông mềm, ngắn, màu vàng. Chất hơi giòn, mặt bẻ lởm chởm. Lá đơn hay kép mọc so le, lá kép gồm 3 lá chét, tròn hoặc thuôn, đường kính 2-4 cm, đỉnh tròn, tù, gốc hình tim hoặc tù, mép nguyên, mặt trên màu lục hơi vàng hoặc màu lục...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1KIM TIỀN THẢO 1 KIM TIỀN THẢO Herba Desmodii styracifoliiĐồng tiền lông, Vẫy rồng, Mắt trâuPhần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Kim tiền thảo ( Desmodiumstyracifolium (Osb.) Merr.), họ Đậu (Fabaceae)M ô tảDược liệu có thân hình trụ thiết diện khoảng 0,2-0,3 cm, cắt ngắn thành đoạn 3-5 cm,phủ đầy lông mềm, ngắn, màu vàng. Chất hơi giòn, mặt bẻ lởm chởm. Lá đơn hay képmọc so le, lá kép gồm 3 lá chét, tròn hoặc thuôn, đường kính 2-4 cm, đỉnh tròn, tù, gốchình tim hoặc tù, mép nguyên, mặt trên màu lục hơi vàng hoặc màu lục xám, nhẵn; mặtdưới hơi trắng, có lông. Gân hình lông chim, cuống dài 1-2 cm, hai lá kèm hình mũimác dài khoảng 0,8 cm. Mùi thơm.Vi phẫu 2Lá: có gân lồi ở mặt dưới. Tế bào biểu bì của gân chính có kích thước nhỏ hơn so vớitế bào ở phiến lá. Mặt trên của phiến lá nhẵn, mặt d ưới mang nhiều lông che chở vàlông tiết. Lông che chở có loại đa bào, dài (chân có 1-2 tế bào rất ngắn, tế bào ở đầu rấtdài), cũng có loại đơn bào ngắn hơn và đầu thường cong hình móc câu. Lông tiết đabào có chân phình to gồm nhiều tế bào, phía trên lông thon nhỏ, đầu tù. Mô mềm giậuvà mô mềm ở 2 bên phiến lá hơi lấn sâu vào phần gân lá khá đặc biệt. Lớp mô dày gócnằm sát biểu bì trên và dưới của gân chính. Đám mô cứng nhỏ có hình tròn rất đặc sắcbao bọc bó libe-gỗ phụ, nằm sát lớp mô dày trên.Bó libe-gỗ chính hình cung, sát libe làmột vòng mô cứng, đa số phát triển thành sợi.Thân: có tiết diện gần như tròn.Biểu bì gồm những tế bào khá nhỏ mang nhiều lông che chở, lông tiết (giống như ở lá).Mô dày phiến gồm 2-3 lớp tế bào. Mô mềm vỏ đặc, thỉnh thoảng xen kẻ những khoản ggian bào, thành hơi nhăn. Ở vùng sát với mô cứng thường có chứa tinh thể calci oxalathình khối lập phương. Mô cứng thường hoá sợi tạo thành cung phủ lên bó libe. Bó libe-gỗ gồm libe I là những tế bào nhỏ có thành mỏng, xếp lộn xộn, có nhiều quản bào.Libe II gần như liên tục gồm những tế bào xếp đồng tâm và xuyên tâm khá đều đặn. Gỗtạo từng bó gồm gỗ II và gỗ I, xen kẽ giữa những tia gỗ. Tầng sinh libe-gỗ khá liên tục.Mô mềm tuỷ rộng, cấu tạo bởi những tế bào hình nhiều cạnh, rải rác có tinh thể calcioxalat hình khối lăng trụ (nằm kế phần bị nhuộm màu xanh với thuốc nhuộm carmin-lục iod) rất đặc biệt.Bột 3Bột có màu lục nhạt, mùi thơm, vị ngọt nhạt. Soi kính hiển vi thấy: Lông che chở đabào gồm chân có 1 - 2 tế bào thật ngắn, phần trên của lông rất dài, có đầu nhọn; cũngcó loại lông che chở đơn bào ngắn, đầu nhọn hay có móc hình câu. Lông tiết đa bàochân phình to gồm 2 hàng tế bào, mỗi hàng khoảng 4 - 5 tế bào với chất tiết màu vàng,phần trên của lông thuôn dài, đầu tù. Mảnh biểu bì mang lông che chở và lỗ chân lôngbị gãy còn sót lại, có hình tròn. Lỗ khí kiểu song bào (1 to, 1 nhỏ) thường nằm rời.Mảnh biểu bì dưới của lá mang đầy lông che chở. Mảnh biểu bì thân gồm những tế bàodài, thành mỏng bên trong thường có rải rác vết sắc tố màu nâu, vàng nâu. Thỉnhthoảng có tế bào mô cứng có vách dày. Nhiều bó sợi bị tưa ra. Mảnh mạch vạch, mạchxoắn, mạch điểm.Định tínhA. Đun nóng trong cách thuỷ 2 g bột dược liệu với 50 ml nước trong 15 phút, thỉnhthoảng lắc nhẹ. Để nguội, lọc qua giấy lọc, bốc hơi dịch lọc đến cắn. Hoà tan cắn bằng5 ml ethanol 96% (TT) được dung dịch A.Lấy 2 ml dung dịch A, thêm vào một ít bột magnesi (TT) và 3 - 5 giọt acid hydrocloric(TT), sẽ xuất hiện màu hồng đến đỏ.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Ethyl acetat - pyridin - methanol - nước (70 : 20 : 10 : 10). 4Dung dịch thử: Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 50 ml methanol (TT). Đun hồi lưu trêncách thuỷ 15 phút, Lấy dịch chiết methanol cô cách thuỷ còn 5 ml. Lắc lần lượt vớimỗi 10 ml n-hexan (TT), ethyl acetat (TT), n-butanol (TT). Cô cách thuỷ dịch n-butanolđến còn khoảng 2 ml.Dung dịch đối chiếu: Lấy 2 g Kim tiền thảo (mẫu chuẩn). Tiến hành chiết như dungdịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch thử và dung dịchđối chiếu. Sau khi triển khai xong, lấy bản mỏng ra phun dung dịch vanilin 1% trongacid sulfuric (TT). Sấy bản mỏng ở 105 oC khoảng 10 phút. Sắc ký đồ của dung dịchthử phải có vết màu vàng (vết của isoschaftosid, Rf khoảng 0,63) và các vết khác cùngmàu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 13% (Phụ lục 9.6)Tro toàn phầnTro toàn phần không quá 8,5% (Phụ lục 9.8)Tro không tan trong acid hydrocloricKhông quá 5% (Phụ lục 9.7)Tạp chất ...