Danh mục

DƯỢC HỌC - BẠCH ĐỒNG NỮ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 128.08 KB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác: Đại Khế Bà, Xú Mạt Lỵ, Xú Thỷ Mạt Lỵ, Mò Trắng, Mò Hoa Trắng, Bấn Trắng, Vậy Trắng, Ngọc Nữ Đỏ, Lẹo (Việt Nam). Tên khoa học: Clerodendron paniculatum L. Họ khoa học: Họ Cỏ Roi Ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao khoảng 1m, thân vuông lá đơn mọc đối, hình tim mép khía răng nhỏ thưa, màu xanh nhạt, có lông ở cả hai mặt lá, có cuống dài, có vảy tròn. Hoa màu ngà vàng, mọc thành sim, nhị dài thò ra ngoài hoa. Quả mọng hình cầu.Địa lý: Mọc hoang khắp nước...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - BẠCH ĐỒNG NỮ DƯỢC HỌC BẠCH ĐỒNG NỮ Tên khác: Đại Khế Bà, Xú Mạt Lỵ, Xú Thỷ Mạt Lỵ, Mò Trắng, Mò Hoa Trắng,Bấn Trắng, Vậy Trắng, Ngọc Nữ Đỏ, Lẹo (Việt Nam). Tên khoa học: Clerodendron paniculatum L. Họ khoa học: Họ Cỏ Roi Ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao khoảng 1m, thân vuông lá đơn mọc đối, hình tim mépkhía răng nhỏ thưa, màu xanh nhạt, có lông ở cả hai mặt lá, có cuống dài, cóvảy tròn. Hoa màu ngà vàng, mọc thành sim, nhị dài thò ra ngoài hoa. Quảmọng hình cầu. Địa lý: Mọc hoang khắp nước ta từ đồng bằng đến miền núi. Thu hái, sơ chế: Hái vào lúc cây đang và sắp ra hoa, sấy khô phơi âmcan, có thể cùng rễ rửa sạch, phơi khô, xắt lát, sắc uống. Phần dùng làm thuốc: Rễ sắc uống, lá nấu nước dùng để rửa bên ngoài. Bào chế: Rửa sạch, xắt nhỏ, sao vàng sắc uống. Có thể nấu cao đặc hoặc làmviên. Thành phần hóa học: + Trong lá Bạch đồng nữ Cleodendrum philippinum có muối Calci. + Trong cây Clerodendrum petasites có Flavonoid, Tanin, Cumarin,Acid nhân thơm, Aldehyd nhân thơm và dẫn chất Amin có nhóm Carbonyl. + Trong cây Clerodendrum paniculatum L. có Ethylcholestan-5, 22,25, Trien-3b-01, vết Anthocian (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). Tác dụng dược lý: + Năm 1968, Bộ môn Dược liệu trường Đại học Dược khoa phối hợpvới Viện YHDT nghiên cứu Bạch đồng nữ thấy có tác dụng hạ huyết áp dodãn mạch ngoại vi, có tác dụng lợi tiểu và có khả năng ngăn chặn phản ứngviêm do Phenol gây ra trên tai thỏ. + Bạch đồng nữ có tác dụng chống viêm cấp tính khá tốt, biểu hiện rõrệt ở hiện tượng giảm phù trong mô hình gây phù thực nghiệm trên chuộtvới Kaolin. + Bạch đồng nữ có tác dụng chống viêm mạn tính tương đối yếu trênmô hình gây u hạt thực nghiệm với Amian ở chuột. + Bạch đồng nữ không có tác dụng gây thu teo tuyến ức chuột non.Tác dụng gây thu teo tuyến ức là một trong những đặc điểm của các thuốcức chế miễn dịch. +Nước sắc 3/1 của Cleodendrum philippinum đã được thử kháng sinhđồ trên các chủng vi khuẩn phân lạp từ các vết thương nhiễm khuẩn, thấy cótác dụng ức chế sự phát triển các vi khuẩn Pseudononas aeruginosa,Staphylococus aureus, Escherichia coli và các Proteus. + Theo tài liệu nước ngoài, lá, hoa và rễ Xích đồng namClerodendrum kaempferi có tác dụng chống co thắt hồi tràng cô lập súc vậtthí nghiệm gây nên bởi Acetylcholin hoặc Histamin. Cả cây Bạch đồng nữ có các tác dụng kháng nguyên sinh vật trong thínghiệm của Entamoeba histolitica, chủng STA, hạ đường huyết trên chuộttrắng và gây giảm đau trong thí nghiệm tấm kim loại nóng của Edy vàLeimbach. Chất Clerodin chiết xuất chủ yếu từ cành non và lá Xích đồngnam có tác dụng dbt giun đất trong dung dịch nước trong vòng 30 phút (TàiNguyên Cây Thuốc Việt Nam). + Nước sắc lá tươi của cây Clerodendrum philipinum được dùng rửatrực tiếp lên vết thương nhiễm trùng rồi phủ gạc (Không dùng phối hợp vớikháng sinh nếu viêm nhiễm cư trú; có phối hợp với kháng sinh nếu nhiễmtrùng toàn thân). Đa số bệnh nhân đều kháng với hầu hết các kháng sinhthông thường. Tác dụng của thuốc đã làm giảm rõ phù nề quanh vết thương,không gây sốt, bệnh nhân lại thấy mát, dễ chịu, làm sạch nhanh vết thương,kể cả đối với trực khuẩn mủ xanh là loại nhiễm trùng dai dẳng, rất khó điềutrị với dung dịch thuốc thông thường và làm tổ chức hạt mọc nhanh, vếtthương mau lành, làm sẹo đẹp, không để lại sẹo lồi (Tài Nguyên Cây ThuốcViệt Nam). + Chất đắng Clerodin chiết xuất từ lá cũng có tác dụng trị giun (TàiNguyên Cây Thuốc Việt Nam). + Dịch ép lá tươi được bơm vào hậu môn có tác dụng trị giun đũa (TàiNguyên Cây Thuốc Việt Nam). Độc tính: Bạch đồng nữ có độc tính thấp. LD50 đối với chuột nhắt bằng đườnguống là 150 (138-163) g/kg cơ thể (Thông Tin YHCT số 43, 26-31). Tính vị: + Vị đắng nhạt, tính mát (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Vị hơi đắng, mùi hôi, tính mát (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). Tác dụng: + Thanh nhiệt, lương huyết, tiêu độc (Trung Quốc Dược Học Đại TừĐiển). + Thanh nhiệt, giải độc, khu phong, trừ thấp, tiêu viêm (Tài NguyênCây Thuốc Việt Nam). Chủ trị: + Trị bạch đới, tử cung viêm loét, kinh nguyệt không đều, mụn nhọtlở ngứa, mật viêm vàng da, gân xương đau nhức, mỏi lưng, huyết áp cao(Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). -Liều dùng: 12-16g dưới dạng thuốc sắc. Đơn thuốc kinh nghiệm: +Trị bạch đới, khí hư, kinh nguyệt không đều: 40-80g lá Bạch đồngnữ khô, sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian). +Trị kinh nguyệt không đều, bạch đới: Bạch đồng nữ, Ích mẫu, Ngảidiệp, Hương phụ, sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian). + Trị phong thấp khớ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: