Danh mục

1LỨC (Rễ)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 95.16 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hải sài, Sài hồ nam Rễ phơi hay sấy khô của cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.), họ Cúc (Asteraceae).Mô tả Rễ nguyên hay đã chặt thành đoạn, đường kính 0,5 - 2 cm, dài 1-3 cm (nếu còn nguyên có thể dài đến 20 cm). Vỏ ngoài màu nâu xám, có nhiều nếp nhăn dọc và có vết tích của rễ con hay đoạn rễ con còn sót lại. Mặt cắt ngang có màu trắng đến trắng ngà. Chất giòn, dễ bẻ gẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1LỨC (Rễ) 1 LỨC (Rễ) Radix Plucheae pteropodaeHải sài, Sài hồ namRễ phơi hay sấy khô của cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.), họ Cúc (Asteraceae).M ô tảRễ nguyên hay đã chặt thành đoạn, đường kính 0,5 - 2 cm, dài 1-3 cm (nếu còn nguyêncó thể dài đến 20 cm). Vỏ ngoài màu nâu xám, có nhiều nếp nhăn dọc và có vết tíchcủa rễ con hay đoạn rễ con còn sót lại. Mặt cắt ngang có màu trắng đến trắng ngà. Chấtgiòn, dễ bẻ gẫy.Vi phẫuLớp bần tương đối mỏng, tế bào xếp khá đều đặn. Mô mềm vỏ gồm tế bào hình nhiềucạnh, rải rác có nhiều chất tiết. Trụ bì hoá mô cứng nằm rải rác sát nội bì. Nội bì rõ.Libe I thường nằm tương ứng với đám mô cứng. Libe II khá liên tục nhưng không nhìn 2rõ được tế bào. Tầng phát sinh libe-gỗ khá liên tục. Gỗ II gồm mạch gỗ to và mô mềmgỗ chiếm tâm, có những tia ruột chạy qua vùng gỗ và loe rộng ra ở vùng libe.Soi bộtBột có màu vàng nâu nhạt, mùi thơm, vị nhạt. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh bần gồmcác tế bào xếp đồng tâm và xuyên tâm khá đều đặn, đôi khi không đều. Mảnh mô mềmcó chứa ống tiết (đôi khi còn chất tiết). Tế bào mô cứng có thành mỏng thường tậptrung thành đám. Mảnh mạch điểm rất nhiều, mạch mạng.Độ ẩmKhông quá 12% (Phụ luc 9.6)Tạp chất (Phụ lục 12.11)Thân còn sót lại: không quá 2%Tạp chất khác: không quá 1%Chế biếnĐào lấy rễ, bỏ rễ con, rửa sạch đất cát, phơi hoặc sấy khôBảo quảnĐể nơi khô, tránh mốc 3Tính vị, quy kinhKhổ, vị hàn. Vào các kinh can, đởmCông năng, chủ trịPhát tán phong nhiệt, giải uất. Chủ trị: ngoại cảm phong nhiệt phát sốt, h ơi rét, nhứcđầu, khát nước, tức ngực, khó chịu.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 8 - 20 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán. Thường phối hợp với các vị thuốckhácKiêng kỵHư hoả không nên dùng.

Tài liệu được xem nhiều: