Tham khảo tài liệu 20 đề thi đại học các năm - đề số 15, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
20 ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM - ĐỀ SỐ 15TT luyÖn Thi Tr¹ng Nguyªn - NghÖ an §Ò thi thö ®¹i häc 2008- 2009 M«n thi: Ho¸ Häc – Thêi gian :90phót M· ®Ò thi: 002 Líp 13b Hä, tªn thÝ sinh:......................................................... Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :H = 1 ; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.Câu 1: Ancol C5H12 O có số đồng phân bậc 2 lµ: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2Câu 2: Cracking hoàn toàn 2,8 lít C5H12 thu hh B . Đốt cháy hỗn hợp B thu tổng lượng CO2, H2 O là: A. 27g B. 41g C. 82g D. 62gCâu 3: Cho 2,24 lít CO2 đ ktc vào 20 lít dung d ịch Ca(OH)2, thu được 6 gam kết tủa. Nồng độ của dung dịchCa(OH)2 đã dùng là: D. 0,003M ho ặc 0,004M. A. 0,003M. B. 0,0035M. C. 0,004M.Câu 4: Khuấy đều một lượng bột Fe, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. Chấm dứt phản ứng, thu được dung dịch X và khí NO và còn lại một ít kim loại. Vậy dung dịch X chứa chất tan: C. Fe(NO3)2 duy nhất A. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3, HNO3 D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, HNO3Câu 5: Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là: A. CH3-CH2-OH B. CH2=CH-CH2-CH2-OH C. CH3-CH=CH-CH2-OH D. CH2=CH-CH2-OH .Câu 6: Một chất hữu cơ X chứa C, H, O chỉ chứa một loại chức cho 2,9g X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. Vậy X có thể là: A. HCHO B. OHC – CHO C. CH2(CHO)2 D. CH3 – CHOCâu 7: Cho 3g hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học phản ứng hết với H2SO4 dư, thu được 1,008 lít H2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được mg rắn. Vậy m có thể bằng: D. Kết quả khác A. 7,32g B. 5,016g C. 2,98gCâu 8: So sánh tính axit của các chất sau đây: CH2Cl-CH2COOH (1), CH3 COOH (2), HCOOH (3), CH3-CHCl-COOH (4) D. Kết quả khác A. (3) > (2) > (1 ) > (4) B. (4) > (2) > (1 ) > (3) C. (4) > (1) > (3). > (2)Câu 9: Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đ ồng phận của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : Vhơi H2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là: A. C2H4O B. C3H6O C. C4H8O D. C5H10OCâu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,81 (g) hỗn hợp một oxit Kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào V ml ddH2SO4 0,1M rồi cô cạn dd sau pứ thu được 6,81g hh muối khan. Giá trị V: A. 500 ml B. 625 ml C. 725 ml D. 425 ml Trang 1/3 - m· ®Ò 002Câu 11: Đốt ancol A. Dẫn hết sảm phẩm cháy vào bình đ ựng ddCa(OH)2 dư; thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 2,04 gam. Vậy A là: A. CH3OH B. C2H5 OH C. C3H7OH D. C4H9OHCâu 12: Hòa tan hết 1,62g bạc bằng axit nồng độ 21% ( d=1,2 g/ml) ; thu đựoc NO.Thể tích dung dịch axitnitric tối thi ểu cần phản ứng là: D. Giá trị khác A. 4ml B. 5ml C. 7,5mlCâu 13: Một oxit kim loại: M xOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu đ ược 1 muối và x mol NO2. Gi trị x l: A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là: A. CH3COOH và ...