Danh mục

200 Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 Ban KHTN - Trường THPT Kim Liên

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 272.23 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 200 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 Ban KHTN của trường THPT Kim Liên dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 nhằm củng cố kiến thức và luyện thi môn Hóa về: Hạt nhân nguyên tử, số hiệu nguyên tử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
200 Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 Ban KHTN - Trường THPT Kim Liên 200 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 10 BAN KHTN Người soạn Hoàng Thị Dung THPT Kim Liên Chương 1:Nguyên tử (24 câu)HH1001NCB . Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ nguyên tử hiđro) làA. nơtron và electron. B. proton và nơtron.C. proton và electron. D. proton, electron và nơtron.PA: BHH1007NCV. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tửkhối của Fe là 55,85 ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3. Bán kính nguyêntử gần đúng của Fe làA. 1,4A0. B. 1,29 A0.C. 1,97 A0. D. 1,67 A0.PA: BHH1002NCB Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tửA. có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. B. có cùng khối lượng nguyên tử.C. có số hạt nơtron bằng nhau . D. có cùng số khối.PA: AHH1002NCB Nhận định nào sau đây không chính xác?A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.B. Số proton trong nguyên tử luôn bằng số hạt nơtron.C. Số proton trong nguyên tử luôn bằng số hạt electron.D. Nguyên tử luôn trung hoà về điện.PA: B 1HH1002NCH Hiđro có 3 đồng vị là 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O.Trong tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử lớn nhất làA. 21 u. B. 24 u. C. 22 u . D. 26 u.PA: BHH1006NCH Cacbon có 2 đồng vị 12C , 13C. Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O,18O.Có thể có bao nhiêu phân tử khí cacbonic khác nhau tạo nên từ các đồng vị trên?A. 4. B. 6. C. 9. D. 12.PA: DHH1007NCV Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhâncủa R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ hai có số khốinhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là baonhiêu?A. 81. B. 80,08. C. 79,92. D. 80,5.PA: CHH1007NCV Đồng có 2 đồng vị bền là: 65Cu , 63Cu . Nguyên tử khối trung bìnhcủa đồng là 63,54. Thành phần phần trăm của đồng vị 65Cu làA. 30%. B. 27%. C. 28%. D. 27,5%.PA: BHH1005NCH Tổng số hạt proton, electron và nơtron trong ion 35Cl- là (cho Z =17)A. 52. B. 35. C. 53. D. 51.PA: DHH1003NCB Ocbitan nguyên tử làA. khu vực không gian xung quanh hạt nhân, tại đó xác suất có mặt electron là khoảng90%.B. một hình cầu , tại đó xác suất tìm thấy electron là khoảng 90%.C. một hình cầu, tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất.D. tổ hợp các quỹ đạo chuyển động của các electron trong nguyên tử.PA: A 2HH1004NCB Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N.PA: AHH1005NCH Trong nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, ở lớp thứ 3 có 5electron.Số proton của nguyên tử đó làA. 10. B. 12. C. 14. D. 15.PA: DHH1002NCB Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học làA. những chất có cùng điện tích hạt nhân. B. những nguyên tố có cùng sốproton.C. những nguyên tử có cùng số proton. D. những nguyên tử có cùng số khối.PA: CHH1002NCH Những cặp chất sau, cặp nào là đồng vị của nhau?A. P đỏ và P trắng. B. O2 và O3.C. 40B và 40K. D. 65Cu và 63Cu .PA: DHH1005NCH Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp electron ngoài cùngcó 3 electron độc thân. Số electron trong nguyên tử của nguyên tố X làA. 12. B. 13. C. 14. D. 15.PA: DHH1004NCB Số phân lớp, số obitan và số electron tối đa của lớp M lần lượt làA. 3 ; 3 ; 6. B. 3 ; 6 ; 12. C. 3 ; 9 ; 18. D. 4 ; 16 ; 18.PA: CHH1006NCH Cation M2+có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2p6. Vậy cấuhình electron của lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử M làA. 3s2. B. 3s2 3p2. C. 3s2 3p3. D. 3s2 3p5. 3PA: AHH1005NCH Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) làA. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2.C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d 9. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10.PA: AHH1005NCH . Electron cuối cùng phân bố trong nguyên tử X là 3d8. Số electron lớpngoài cùng của X làA. 8. B. 6. C. 4. D. 2.PA: DHH1006NCV Cấu hình electron đúng của 26 Fe3+ làA. 1s22s22p63s23p63d5. B. 1s22s22p63s23p63d6.C. 1s22s22p63s23p63d3 4s2. D. 1s22s22p63s23p63d54s2.PA: AHH1006NCV Các ion X2- và Y2+ đều có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là3p6. X, Y là 2 nguyên tốA. S và Ca. B. S và Mg. C. O và Mg. D. O và K.PA: AHH1005NCH Cho cấu hình electron của các nguyên tố sauX. 1s2 2s2 2p6 3s2. Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2Dãy các cấu hình electron của các nguyên tố kim loại làA. X, Y, Z. B. X, Y, T.C. Y, Z, T. D. X, Z, T.PA: BHH1006NCV Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d5. Cấuhình electron của nguyên tử R là:A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1. B 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. 4C. 1s2 2s2 2p6 3 ...

Tài liệu được xem nhiều: