22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - CÁC THUỐC ỨC CHẾ CALCI
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 123.83 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các đối kháng (antagonist) hoặc kháng - (anti) - Calci là những chất ức chế hoạt động các kênh chuyển nhập chậm Calci qua màng sợi cơ vân và cơ trơn, ức chế cả khả năng sinh học của Calci nội bào về mặt ghép kích thích - co bóp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - CÁC THUỐC ỨC CHẾ CALCI 22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch CÁC THUỐC ỨC CHẾ CALCII. ĐẠI CƯƠNGA- ĐỊNH NGHĨA Các đối kháng (antagonist) hoặc kháng - (anti) - Calci là những chất ức chế hoạtđộng các kênh chuyển nhập chậm Calci qua màng sợi cơ vân và cơ trơn, ức chế cảkhả năng sinh học của Calci nội bào về mặt ghép kích thích - co bóp.B- CƠ CHẾ TÁC DỤNG Pha 2 của điện thế hoạt động sợi cơ tim là sự thâm nhập Ca++ vào nội bào. IonCa++ đi vào sẽ khuếch đại sự phóng thích Ca++ của t ương cơ (sarcoplasma) đểtạo ra actimyosin và sự co bóp tiếp theo. Vậy Calci là chất nội bào làm hoạt hóa co bóp cơ, nó gây ra các dòng điện màng(màng tế bào) của hoạt động tim. Các thuốc đối kháng Calci còn gọi là ức chế Calci (UCCa) ngăn cản quá tr ìnhtrên ở 2 khâu: ngăn bớt sự thâm nhập Calci vào các tế bào cơ tim (cơ vân) và cácsợi cơ trơn thành mạch, mặt khác ngăn cản khả năng thực hiện ghép kích thích cobóp của actimyosin.C- TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ1. Ở mạch máu:- UCCa làm thư giãn sợi cơ trơn nên tạo tác dụng giãn động mạch.- Tác dụng này ở động mạch vành (ĐMV) giảm bớt co thắt vành, hiệu quả là tăngcung lượng vành, hữu ích cho điều trị chứng đau thắt ngực (ĐTN) do co thắtĐMV. Vai trò Diltiazem, Amlodipin … nhưng Nifedipin (cùng họ Dihydropyridin(DHP) với Amlodipin, những thế hệ DHP đầu) vì quá đột ngột gây hạ HA nên gâyra một đáp ứng phản xạ thần kinh - thể dịch là nhịp nhanh không thích hợp bệnhtim thiếu máu cục bộ (BTTMCB).- Tác dụng giãn mạch ở tiểu động mạch sẽ làm giảm kháng lực hệ thống ngoại vi(để chữa bệnh THA và giảm hậu gánh (để chữa suy thất trái [STT]).- Tăng được tuần hoàn qua thận.- UCCa liều cao giảm áp động mạch phổi.2. Ở cơ tim: co sợi cơ âm nhẹ- Bởi vậy UCCa dùng chữa BTTMCB.- Nhưng cũng vì tác dụng co sợi cơ âm ấy, nhất là của các UCCa Diltiazem,Verapamil, mà UCCa có 1 chống chỉ định tương đối là những suy tim rõ rệt.- Ngoài ra, Diltiazem, Verapamil vừa nêu, cùng với Berberidil còn ức chế dẫntruyền nhĩ thất, ức chế tính tự động (tính tạo xung động) của nút xoang.II. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNGA- CÁC CHỈ ĐỊNH1. Đau thắt ngực a- UCCa được đặc biệt chỉ định trong ĐTN biến thái Prinzmetal, ĐTN ngẫuphát, nghỉ tĩnh, trong những ĐTN nghi có yếu tố co thắt vành tham gia vào cơn. b- UCCa nhất thiết phải có mặt trong phối hợp trị liệu (cùng với các Nitrat vàchẹn bêta) để chữa các ĐTN nặng như ĐTN không ổn định, hội chứng dọaNMCT.2. Tăng huyết áp a- Mọi UCCa có tác dụng hạ áp, sử dụng dạng tác dụng kéo dài điều trị bệnhTHA. b- Trong cấp cứu về THA, dùng ngậm dưới lưỡi, chọn thứ tác dụng ngay làNifedipin (hạ được 25% mức HA). c- Trong phối hợp trị liệu, UCCa kết hợp với thuốc lợi tiểu hoặc chẹn b êta hoặcUCMC thì tăng gấp bội tác dụng hạ áp, mà lại tránh được tác dụng phụ của nhữngliều lượng phải lên quá cao của trị liệu 1 thuốc.3. Nhịp nhanh trên thất Verapamil - tĩnh mạch hoặc uống.4. Bệnh cơ tim phì đại bít hẹp * (HOCM): Dùng Verapamil. (*: Có lẽ không nên dùng chữ tắc nghẽn lẫn lộn với Thrombo - embolic).5. Tăng áp động mạch phổi: Dùng liều cao Verapamil, Diltiazem.6. Hội chứng RaynaudB- TÁC DỤNG PHỤ1. Thường gặp: Đau đầu, bừng mặt, phù chân (bệnh nhân không suy tim) nhất l àvới Nifedipin, Nicardipin. Hạ HA nhẹ (ở bệnh nhân không THA); nhịp tim nhanh(riêng Diltiazem, Verapamil lại gây nhịp tim chậm).2. Ít gặp hơn: Buồn nôn, đau thượng vị. Riêng Diltiazem tăng Transaminase, loạnchức năng nút xoang, thời khoảng PR kéo dài (rõ ở người có tuổi). Riêng Bepridilkéo dài thời khoảng QT (nguy cơ xoắn đỉnh, nhất là khi đang hạ Kali máu).C- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mang thai, dị ứng thuốc này, loạn chức năng nút xoang, blôc nhĩ thất độ caochưa được cấy máy (Diltiazem, Bepridil), suy tim mất bù.D- TƯƠNG TÁC THUỐC- UCCa với Nitrat: tăng tác dụng chống TMCB.- Không được phối hợp Diltiazem với Digoxin, chẹn bêta, Amiodaron, Clonidinvì cùng gây nhịp chậm, blôc nhĩ thất.- Bepridil cấm kết hợp những thuốc nào tăng thời khoảng QT (!!) như Quinidin,Amiodaron, Satalol, các lợi tiểu hạ Kali máu.- Nifedipin và Verapamil tăng hàm lượng Digoxin.- Verapamil không phối hợp với chẹn bêta và các IMAO.III. XẾP LOẠI MỚI CÁC THUỐC ỨC CHẾ KÊNH CALCI Chia làm 4 nhóm:1. Nhóm Diphenylakylamin: Đại diện là Verapamil, đều có tiếp vĩ ngữ là pamil, có từ xưa nhất, lúc đầu chỉdùng trị RLN nhanh. Gần đây: dạng giải phón g chậm (SR) với liều rất cao 240 mg/ngày: trị THA ởbệnh nhân cường giao cảm, nhiều stress, mạch nhanh, tăng động. Cũng dùng để điều trị BTTMCB.2. Nhóm Benzothiazepin: Đại diện là Diltiazem. Là thuốc giãn mạch vành. Gần đây: dạng SR 180 - 240 mg/ngày dùng trong điều trị THA có mạch nhanh. Ghi chú: cả 2 nhóm trên (1 và 2) được gộp chung là:- “Nhóm UCCa tác dụng chính tại tim”.- Có nhiều tính chất giống thuốc chẹn bêta, tức là ngược với cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - CÁC THUỐC ỨC CHẾ CALCI 22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch CÁC THUỐC ỨC CHẾ CALCII. ĐẠI CƯƠNGA- ĐỊNH NGHĨA Các đối kháng (antagonist) hoặc kháng - (anti) - Calci là những chất ức chế hoạtđộng các kênh chuyển nhập chậm Calci qua màng sợi cơ vân và cơ trơn, ức chế cảkhả năng sinh học của Calci nội bào về mặt ghép kích thích - co bóp.B- CƠ CHẾ TÁC DỤNG Pha 2 của điện thế hoạt động sợi cơ tim là sự thâm nhập Ca++ vào nội bào. IonCa++ đi vào sẽ khuếch đại sự phóng thích Ca++ của t ương cơ (sarcoplasma) đểtạo ra actimyosin và sự co bóp tiếp theo. Vậy Calci là chất nội bào làm hoạt hóa co bóp cơ, nó gây ra các dòng điện màng(màng tế bào) của hoạt động tim. Các thuốc đối kháng Calci còn gọi là ức chế Calci (UCCa) ngăn cản quá tr ìnhtrên ở 2 khâu: ngăn bớt sự thâm nhập Calci vào các tế bào cơ tim (cơ vân) và cácsợi cơ trơn thành mạch, mặt khác ngăn cản khả năng thực hiện ghép kích thích cobóp của actimyosin.C- TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ1. Ở mạch máu:- UCCa làm thư giãn sợi cơ trơn nên tạo tác dụng giãn động mạch.- Tác dụng này ở động mạch vành (ĐMV) giảm bớt co thắt vành, hiệu quả là tăngcung lượng vành, hữu ích cho điều trị chứng đau thắt ngực (ĐTN) do co thắtĐMV. Vai trò Diltiazem, Amlodipin … nhưng Nifedipin (cùng họ Dihydropyridin(DHP) với Amlodipin, những thế hệ DHP đầu) vì quá đột ngột gây hạ HA nên gâyra một đáp ứng phản xạ thần kinh - thể dịch là nhịp nhanh không thích hợp bệnhtim thiếu máu cục bộ (BTTMCB).- Tác dụng giãn mạch ở tiểu động mạch sẽ làm giảm kháng lực hệ thống ngoại vi(để chữa bệnh THA và giảm hậu gánh (để chữa suy thất trái [STT]).- Tăng được tuần hoàn qua thận.- UCCa liều cao giảm áp động mạch phổi.2. Ở cơ tim: co sợi cơ âm nhẹ- Bởi vậy UCCa dùng chữa BTTMCB.- Nhưng cũng vì tác dụng co sợi cơ âm ấy, nhất là của các UCCa Diltiazem,Verapamil, mà UCCa có 1 chống chỉ định tương đối là những suy tim rõ rệt.- Ngoài ra, Diltiazem, Verapamil vừa nêu, cùng với Berberidil còn ức chế dẫntruyền nhĩ thất, ức chế tính tự động (tính tạo xung động) của nút xoang.II. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNGA- CÁC CHỈ ĐỊNH1. Đau thắt ngực a- UCCa được đặc biệt chỉ định trong ĐTN biến thái Prinzmetal, ĐTN ngẫuphát, nghỉ tĩnh, trong những ĐTN nghi có yếu tố co thắt vành tham gia vào cơn. b- UCCa nhất thiết phải có mặt trong phối hợp trị liệu (cùng với các Nitrat vàchẹn bêta) để chữa các ĐTN nặng như ĐTN không ổn định, hội chứng dọaNMCT.2. Tăng huyết áp a- Mọi UCCa có tác dụng hạ áp, sử dụng dạng tác dụng kéo dài điều trị bệnhTHA. b- Trong cấp cứu về THA, dùng ngậm dưới lưỡi, chọn thứ tác dụng ngay làNifedipin (hạ được 25% mức HA). c- Trong phối hợp trị liệu, UCCa kết hợp với thuốc lợi tiểu hoặc chẹn b êta hoặcUCMC thì tăng gấp bội tác dụng hạ áp, mà lại tránh được tác dụng phụ của nhữngliều lượng phải lên quá cao của trị liệu 1 thuốc.3. Nhịp nhanh trên thất Verapamil - tĩnh mạch hoặc uống.4. Bệnh cơ tim phì đại bít hẹp * (HOCM): Dùng Verapamil. (*: Có lẽ không nên dùng chữ tắc nghẽn lẫn lộn với Thrombo - embolic).5. Tăng áp động mạch phổi: Dùng liều cao Verapamil, Diltiazem.6. Hội chứng RaynaudB- TÁC DỤNG PHỤ1. Thường gặp: Đau đầu, bừng mặt, phù chân (bệnh nhân không suy tim) nhất l àvới Nifedipin, Nicardipin. Hạ HA nhẹ (ở bệnh nhân không THA); nhịp tim nhanh(riêng Diltiazem, Verapamil lại gây nhịp tim chậm).2. Ít gặp hơn: Buồn nôn, đau thượng vị. Riêng Diltiazem tăng Transaminase, loạnchức năng nút xoang, thời khoảng PR kéo dài (rõ ở người có tuổi). Riêng Bepridilkéo dài thời khoảng QT (nguy cơ xoắn đỉnh, nhất là khi đang hạ Kali máu).C- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mang thai, dị ứng thuốc này, loạn chức năng nút xoang, blôc nhĩ thất độ caochưa được cấy máy (Diltiazem, Bepridil), suy tim mất bù.D- TƯƠNG TÁC THUỐC- UCCa với Nitrat: tăng tác dụng chống TMCB.- Không được phối hợp Diltiazem với Digoxin, chẹn bêta, Amiodaron, Clonidinvì cùng gây nhịp chậm, blôc nhĩ thất.- Bepridil cấm kết hợp những thuốc nào tăng thời khoảng QT (!!) như Quinidin,Amiodaron, Satalol, các lợi tiểu hạ Kali máu.- Nifedipin và Verapamil tăng hàm lượng Digoxin.- Verapamil không phối hợp với chẹn bêta và các IMAO.III. XẾP LOẠI MỚI CÁC THUỐC ỨC CHẾ KÊNH CALCI Chia làm 4 nhóm:1. Nhóm Diphenylakylamin: Đại diện là Verapamil, đều có tiếp vĩ ngữ là pamil, có từ xưa nhất, lúc đầu chỉdùng trị RLN nhanh. Gần đây: dạng giải phón g chậm (SR) với liều rất cao 240 mg/ngày: trị THA ởbệnh nhân cường giao cảm, nhiều stress, mạch nhanh, tăng động. Cũng dùng để điều trị BTTMCB.2. Nhóm Benzothiazepin: Đại diện là Diltiazem. Là thuốc giãn mạch vành. Gần đây: dạng SR 180 - 240 mg/ngày dùng trong điều trị THA có mạch nhanh. Ghi chú: cả 2 nhóm trên (1 và 2) được gộp chung là:- “Nhóm UCCa tác dụng chính tại tim”.- Có nhiều tính chất giống thuốc chẹn bêta, tức là ngược với cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 108 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0