Danh mục

22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID-

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 178.03 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Rối loạn chuyển hóa Lipid có mặt trong nhiều bệnh lý. Việc điều chỉnh rối loạn này góp phần điều trị nguyên nhân trong điều trị học nhiều bệnh. - Một trong những biểu hiện dễ nhận biết rối loạn chuyển hóa Lipid là rối loạn Lipid máu (RLLM).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID- 22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID- Rối loạn chuyển hóa Lipid có mặt trong nhiều bệnh lý. Việc điều chỉnh rối loạnnày góp phần điều trị nguyên nhân trong điều trị học nhiều bệnh.- Một trong những biểu hiện dễ nhận biết rối loạn chuyển hóa Lipid là rối loạnLipid máu (RLLM).I. CÁC LOẠI LIPID VÀ LIPOID1. Theo kích thước (từ lớn đến nhỏ):- Chylomicron vi dưỡng trấp chứa Triglycerid (TGR)- Lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL)- Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)- Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL)2. Các thông số xét nghiệm- Tổng Lipid (toàn phần)- Tổng Cholesterol (TC)- Cholesterol trong LDL (LDLc)- Cholesterol trong HDL (HDLc)- Triglycerid (TGR)- Apoprotein A1 (Apo A1)- Apo B.(Mỗi hạt Lipoprotein chứa Apoprotein, có tới 10 loại Apoprotein, Apo B là xấu,Apo A1 là càng tốt).3. Mức bình thường (bt), mức nguy cơ cao (ncc)TC bt < 180 - 200 mg% ncc > 240 mg%LDLc bt < 130 mg% ncc > 160 mg% bt > 45 mg%, rất tốt (bảo vệ cao)HDLc ncc < 35 mg% > 60 mg% bt < 165 - 250 mg% (từ nămTGR 1984, TGR được coi là YTNC ncc > 500 mg% độc lậpTổng Lipid bt < 800 mg%4. Mức đích các thông số Lipid máu:PHÂN ĐỊNH RIÊNG MỨC ĐÍCH NÀY CHO NGƯỜI KHÔNG CÓ VÀ CÓXVĐM VÀNHa. “Mức đích” (cần đạt tới khi điều chỉnh) cho LD Lc Là < 160 mg% nếu không mắc BMV và có ít hơn 2 YTNC Là < 130 mg% nếu không mắc BMV và có ≥ 2 YTNC Là < 100 mg% nếu mắc BMV hoặc XVĐM vùng khácb. Mức đích cho TC Là < 240 mg% nếu không mắc BMV Là < 200 mg% nếu có BMVc. Mức đích cho HDLc Là > 35 mg% nếu không mắc BMV Là > 40 mg% nếu mắc BMV, XVĐM vùng khác, có ≥ 2 YTNC, đái tháođường, bệnh thận mạn.d. Mức đích cho TGR Là < 250 mg% nếu không mắc BMV Là < 200 mg% nếu có BMV5. Quy trình xét nghiệm a- Xét nghiệm TC:- Làm cho mọi người cứ 5 năm 1 lần. Nếu: bt (< 200 mg%): làm lại sau 5 năm > 200 mg%: làm tiếp xét nghiệm về các thông số khác.- Cũng làm đầy đủ TC và các thông số khác nếu: * BMV đang bị hoặc có tiền sử ĐTN, NMCT. * Bệnh khác do XVĐM: TBMN, tập tễnh cách hồi. * U vàng (Xanthoma). * Ban vàng (Xanthelasma) hoặc cung giác mạc khi < 40 tuổi. * Có > 2 YTNC trong đó thường có mặt: . Mập phệ . THA . Tiền sử gia đình có BMV sớm hoặc RLLM. b- Xét nghiệm các Lipoprotein- Trước lấy máu xét nghiệm: 12 giờ không ăn (sáng sớm), 24 giờ không uốngrượu (ảnh hưởng lớn tới TGR).- Đo 3 lần cách nhau 1 - 8 tuần vì sai số cho phép và độ thay đổi sinh học.- Chờ 6 tuần nếu: * Mang thai * Bệnh nặng (NMCT …) * Đại phẫu * Sụt cân nặng.- Cũng có thể rút ra thông số thứ tư từ 3 thông số xét nghiệm, theo công thức: LDLc = TC – HDLc – TGR/5(Ghi chú: TGR/5 = VLDL là Lipoprotein chứa nhiều TGR nhất).II. CHỨC NĂNG CÁC LIPOPROTEIN VÀ CÁC THỤ THỂ LDLCác Lipoprotein (Lpt) nói chung có chức năng chuyên chở Lipoid cholesterol (C).Bản thân C không tự di chuyển, phải gắn với Lpt; vậy Lpt như “xe chở” của C.1. LDL Thực tế chở đại bộ phận (75%) lượng C lưu thông. Khi có tình huống số lượng thụ thể LDL ¯¯:- Thì nhiều LDLc sẽ không được thụ thể này của tế bào thu nhận vào tế bào.- Dẫn đến dư thừa nhiều C còn lại trong máu lưu thông.- Khi làm xét nghiệm ắt thấy % LDLc máu, nó lang thang gắn nhiễm vào các chỗnội mạc bị mất toàn vẹn (tổn thương). Tăng LDLc = nguy cơ XVĐM (BT TMCB,…).2. HDL Tựa như xe chở những C quét dọn thu gom lại được từ tế bào toàn cơ thể đemtrở về về gan để mật thải ra khỏi cơ thể.. Vậy HDLc máu là rất may mắn, rất tốtđể giảm nguy cơ XVĐM nói chung và ĐMV nói riêng. Nếu coi LDLc là có hại, xấu, kẻ thù thì HDLc lại chính là có lợi, tốt, là bạn.III. MỐI LIÊN QUAN RLLM VỚI CÁC BỆNH1. Với XVĐM- Đã chứng minh a- ¯ TC và LDLc ® ¯ nguy cơ BT/TMCB (tức bệnh tim do XVĐM), TBMN … b- ¯ TGR (từ > 500 mg%) ® cũng vậy c- HDLc ® rất tốt.- Ứng dụng trong phòng bệnh XVĐM tiên phát và thứ phát- Song, chớ máy móc đồng hóa khái niệm RLLM và XVĐM.2. RLLM với các bệnh lý khác RLLM còn có mặt trong các bệnh:- Suy thận mạn (urê máu ), hội chứng thận hư- Suy giáp- Tiểu đường kiểm soát kém- Tắc mật- Các bệnh RLLM gia đình: * Tăng Lipoprotein - máu gia đình * Tăng TGR tiên phát * ¯ a Lipoprotein - máu gia đình * ¯ Lipid - máu gia đình hỗn hợp …- Tăng Chylonmicron - máu với huyết thanh đục. Vậy RLLM không phải bao giờ cũng là XVĐM cả ! Những trường hợp như trêntránh chẩn đoán sai là XVĐM, nếu phân định được và:3. RLLM do nếp sinh hoạt, do sử dụng dài ngày một số thuốc a- Do cá ...

Tài liệu được xem nhiều: