22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - THUỐC CHẸN BETA
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 170.48 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đó là những chất đối kháng theo cơ chế cạnh tranh đối với các Catecholamin. Sự ức chế đặc hiệu này thông qua các thụ thể bêta adrenergic của hệ thần kinh giao cảm.B- CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ Hiện tượng chẹn bêta có nghĩa là chặn, khóa hoạt động của các thụ thể bêta adrenergic nằm trong màng tế bào, ví dụ tế bào sợi cơ tim hay sợi cơ lớp trung mạc tiểu động mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - THUỐC CHẸN BETA 22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch THUỐC CHẸN BETAI. ĐẠI CƯƠNGA- ĐỊNH NGHĨA Đó là những chất đối kháng theo cơ chế cạnh tranh đối với các Catecholamin.Sự ức chế đặc hiệu này thông qua các thụ thể bêta adrenergic của hệ thần kinhgiao cảm.B- CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ Hiện tượng chẹn bêta có nghĩa là chặn, khóa hoạt động của các thụ thể bêtaadrenergic nằm trong màng tế bào, ví dụ tế bào sợi cơ tim hay sợi cơ lớp trungmạc tiểu động mạch. Ta biết các thụ thể này đón nhận các hạt Noradrenalin từ cácđầu mút (tận cùng) các dây thần kinh giao cảm phóng ra để tạo nên hiệu quả kíchthích tăng giao cảm. Nay các hạt của thuốc chẹn bêta có cấu trúc (kể cả đầu ghép)tương tự với các hạt Noradrenalin kia nên đã “trá hình” chui vào thụ thể choán chỗmà không gây ra kích thích tăng giao cảm. Đó là sự ức chế theo cơ chế cạnh tranh. Hậu quả là giảm các tác động giao cảm như:1. Đối với hệ tim mạch- Giảm sự co bóp (co sợi cơ âm tính), giảm công cơ tim [vậy là thuốc chủ đạotrong điều trị bệnh tim TMCB], nhưng làm nặng những suy tim đã rõ rệt.- Hướng sự chuyển hóa cơ tim về phía Glucose nên giảm sự phí phạm ATP vàoxy [lợi cho điều trị suy vành, suy tim], nhưng lại ngăn cản hiện tượng “điều trịchỉnh xuống” (down regulation) các thụ thể bêta1 (có tác dụng rất tốt cho trị suythất nhẹ).- Giảm (tức làm chậm, kéo dài thời gian) sự dẫn truyền (dromotrope négatif) đếncó thể gây blôc nhĩ thất, blôc xoang nhĩ (sử dụng trị một số loạn nhịp nhanh,nhưng làm nặng một blôc sẵn có).- Làm nhịp tim bớt nhanh (chromotrope négatif), kể cả khi gắng sức, trong đó thờigian tâm trương (ttr) được dài ra (có lợi cho chữa suy tim, hội chứng tăng động,suy vành (vốn cần tăng đổ đầy cuối tâm trương để tăng lượng máu từ động mạchchủ sang động mạch vành, cần kéo dài thời giann thiếu máu cơ tim thất trái chỉ thunhận máu chủ yếu vào kỳ tâm trương mà thôi).- Kéo dài thời kỳ trơ của sợi cơ tim, kích cơ âm tính (bathmotrope négatif) (tácdụng chống loạn nhịp).- Hạ HA động mạch.Ghi chú: Chẹn bêta có thể làm co mạch nhẹ (kể cả mạch vành) vì khi có sự chẹncác thụ thể bêta thì do không còn sự đối kháng (đối “trọng” để giữ một cân bằngđộng) từ phía bêta nữa, các thụ thể alpha sẽ hoạt hóa gây co mạch.2. Đối với hệ RAA Giảm hoạt tính Renin trong huyết tương. Do đó giảm Angiotensin II lưu thôngvà giảm Aldosteron trong huyết tương.3. Đối với các phế quản (thông qua các thụ thể bêta2 màng tế bào cơ trơn thànhphế quản): gây co thắt, tăng tính phản ứng phế quản.4. Đối với các quá trình chuyển hóa- Làm giảm sự phân hủy Glycogen trong gan và ức chế tiết Glucagon (do đó cóthể làm nặng thêm hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường).- Giảm HDL-cholesterol nên nguy cơ sinh ra xơ vữa động mạch tăng lên.- Tăng Triglycerid.5. Đối với nhãn cầu: Giảm áp lực nội nhãn, giảm tiết dịch.C- PHÂN LOẠI1. Chẹn bêta lựa chọn tim: Số chẹn bêta này chỉ ức chế chọn lọc các thụ thể bêta1(ở màng các tế bào cơ tim và ở bộ máy cận vi cầu thận, nơi sinh ra Renin). Nhưngtính chất lựa chọn này biến mất khi thuốc dùng ở liều cao.2. Chẹn bêta không lựa chọn tim: ức chế cả các thụ thể bêta1 và cả thụ thể bêta2(nằm ở màng các tế bào cơ trơn của các mạch máu, kể cả mạch vành, phế quản, tửcung …).3. Một số chẹn bêta đồng thời cũng chẹn các thụ thể alpha - adrenergic:Labetolol, Carvedilol.4. Trong tất cả những chẹn bêta kể trên lại phân thành 2 loại: có và không có ISA(hoạt tính giống giao cảm nội tại). Hoạt tính ISA là một tác dụng hiệp đồng giaocảm không toàn phần, mà một biểu hiện là nhịp hơi nhanh lên, hay ít ra không làmgiảm tần số tim. Vậy riêng về phân định ISA, đã phải xếp 4 nhóm chẹn bêta: a- Lựa chọn tim mà ISA+ : Acebutolol, Celiprolol, … b- Lựa chọn tim, ISA- : Atenolol, Metoprolol, Esmolol (Brevibloc), … c- Không lựa chọn tim, ISA+ : Oxprenolol, Pindolol … d- Không lựa chọn tim, ISA- : Propranolol, Nadolol, Sotalol, Tertatolol, Timolol…D- TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ CỦA TỪNG LOẠI CHẸN BÊTA1. Các chẹn bêta lựa chọn tim: không đụng chạm các thụ thể (bêta2) ở mạch máuvà phế quản nên ít gây tác dụng tăng lực kháng ngoại vi, it gây co phế quản.2. Chẹn bêta có ISA+- Ít làm giảm tần số tim và tính co bóp của tim.- Giảm một phần lực kháng ngoại vi.3. Propranolol có tác dụng ổn định màng (như một thuốc gây tê hoặc giốngQuinidin, nếu liều lượng rất cao).E- DƯỢC ĐỘNG HỌC Việc phân biệt 2 nhóm chẹn bêta: ưa mỡ và ưa nước, trong thực hành có khi hếtsức hữu ích.1. Loại ưa mỡ (ví dụ Propranolol, Oxprenolol) Hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, có hiện tượng bị chiết xuất khi qua gan lần đầu, vượtqua được hàng rào chắn máu - não (vì vậy có khi gây đau đầu), chuyển hóa tạigan, thời gian bán hủy ngắn (3 - 10 giờ).2. Loại ưa nước (ví dụ Nadolol, Atenolol, Sotalol) Không có hiện tượng qua gan lần đầu, rất ít xâm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - THUỐC CHẸN BETA 22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch THUỐC CHẸN BETAI. ĐẠI CƯƠNGA- ĐỊNH NGHĨA Đó là những chất đối kháng theo cơ chế cạnh tranh đối với các Catecholamin.Sự ức chế đặc hiệu này thông qua các thụ thể bêta adrenergic của hệ thần kinhgiao cảm.B- CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ Hiện tượng chẹn bêta có nghĩa là chặn, khóa hoạt động của các thụ thể bêtaadrenergic nằm trong màng tế bào, ví dụ tế bào sợi cơ tim hay sợi cơ lớp trungmạc tiểu động mạch. Ta biết các thụ thể này đón nhận các hạt Noradrenalin từ cácđầu mút (tận cùng) các dây thần kinh giao cảm phóng ra để tạo nên hiệu quả kíchthích tăng giao cảm. Nay các hạt của thuốc chẹn bêta có cấu trúc (kể cả đầu ghép)tương tự với các hạt Noradrenalin kia nên đã “trá hình” chui vào thụ thể choán chỗmà không gây ra kích thích tăng giao cảm. Đó là sự ức chế theo cơ chế cạnh tranh. Hậu quả là giảm các tác động giao cảm như:1. Đối với hệ tim mạch- Giảm sự co bóp (co sợi cơ âm tính), giảm công cơ tim [vậy là thuốc chủ đạotrong điều trị bệnh tim TMCB], nhưng làm nặng những suy tim đã rõ rệt.- Hướng sự chuyển hóa cơ tim về phía Glucose nên giảm sự phí phạm ATP vàoxy [lợi cho điều trị suy vành, suy tim], nhưng lại ngăn cản hiện tượng “điều trịchỉnh xuống” (down regulation) các thụ thể bêta1 (có tác dụng rất tốt cho trị suythất nhẹ).- Giảm (tức làm chậm, kéo dài thời gian) sự dẫn truyền (dromotrope négatif) đếncó thể gây blôc nhĩ thất, blôc xoang nhĩ (sử dụng trị một số loạn nhịp nhanh,nhưng làm nặng một blôc sẵn có).- Làm nhịp tim bớt nhanh (chromotrope négatif), kể cả khi gắng sức, trong đó thờigian tâm trương (ttr) được dài ra (có lợi cho chữa suy tim, hội chứng tăng động,suy vành (vốn cần tăng đổ đầy cuối tâm trương để tăng lượng máu từ động mạchchủ sang động mạch vành, cần kéo dài thời giann thiếu máu cơ tim thất trái chỉ thunhận máu chủ yếu vào kỳ tâm trương mà thôi).- Kéo dài thời kỳ trơ của sợi cơ tim, kích cơ âm tính (bathmotrope négatif) (tácdụng chống loạn nhịp).- Hạ HA động mạch.Ghi chú: Chẹn bêta có thể làm co mạch nhẹ (kể cả mạch vành) vì khi có sự chẹncác thụ thể bêta thì do không còn sự đối kháng (đối “trọng” để giữ một cân bằngđộng) từ phía bêta nữa, các thụ thể alpha sẽ hoạt hóa gây co mạch.2. Đối với hệ RAA Giảm hoạt tính Renin trong huyết tương. Do đó giảm Angiotensin II lưu thôngvà giảm Aldosteron trong huyết tương.3. Đối với các phế quản (thông qua các thụ thể bêta2 màng tế bào cơ trơn thànhphế quản): gây co thắt, tăng tính phản ứng phế quản.4. Đối với các quá trình chuyển hóa- Làm giảm sự phân hủy Glycogen trong gan và ức chế tiết Glucagon (do đó cóthể làm nặng thêm hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường).- Giảm HDL-cholesterol nên nguy cơ sinh ra xơ vữa động mạch tăng lên.- Tăng Triglycerid.5. Đối với nhãn cầu: Giảm áp lực nội nhãn, giảm tiết dịch.C- PHÂN LOẠI1. Chẹn bêta lựa chọn tim: Số chẹn bêta này chỉ ức chế chọn lọc các thụ thể bêta1(ở màng các tế bào cơ tim và ở bộ máy cận vi cầu thận, nơi sinh ra Renin). Nhưngtính chất lựa chọn này biến mất khi thuốc dùng ở liều cao.2. Chẹn bêta không lựa chọn tim: ức chế cả các thụ thể bêta1 và cả thụ thể bêta2(nằm ở màng các tế bào cơ trơn của các mạch máu, kể cả mạch vành, phế quản, tửcung …).3. Một số chẹn bêta đồng thời cũng chẹn các thụ thể alpha - adrenergic:Labetolol, Carvedilol.4. Trong tất cả những chẹn bêta kể trên lại phân thành 2 loại: có và không có ISA(hoạt tính giống giao cảm nội tại). Hoạt tính ISA là một tác dụng hiệp đồng giaocảm không toàn phần, mà một biểu hiện là nhịp hơi nhanh lên, hay ít ra không làmgiảm tần số tim. Vậy riêng về phân định ISA, đã phải xếp 4 nhóm chẹn bêta: a- Lựa chọn tim mà ISA+ : Acebutolol, Celiprolol, … b- Lựa chọn tim, ISA- : Atenolol, Metoprolol, Esmolol (Brevibloc), … c- Không lựa chọn tim, ISA+ : Oxprenolol, Pindolol … d- Không lựa chọn tim, ISA- : Propranolol, Nadolol, Sotalol, Tertatolol, Timolol…D- TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ CỦA TỪNG LOẠI CHẸN BÊTA1. Các chẹn bêta lựa chọn tim: không đụng chạm các thụ thể (bêta2) ở mạch máuvà phế quản nên ít gây tác dụng tăng lực kháng ngoại vi, it gây co phế quản.2. Chẹn bêta có ISA+- Ít làm giảm tần số tim và tính co bóp của tim.- Giảm một phần lực kháng ngoại vi.3. Propranolol có tác dụng ổn định màng (như một thuốc gây tê hoặc giốngQuinidin, nếu liều lượng rất cao).E- DƯỢC ĐỘNG HỌC Việc phân biệt 2 nhóm chẹn bêta: ưa mỡ và ưa nước, trong thực hành có khi hếtsức hữu ích.1. Loại ưa mỡ (ví dụ Propranolol, Oxprenolol) Hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, có hiện tượng bị chiết xuất khi qua gan lần đầu, vượtqua được hàng rào chắn máu - não (vì vậy có khi gây đau đầu), chuyển hóa tạigan, thời gian bán hủy ngắn (3 - 10 giờ).2. Loại ưa nước (ví dụ Nadolol, Atenolol, Sotalol) Không có hiện tượng qua gan lần đầu, rất ít xâm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 108 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0