Danh mục

22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (UCMC)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.21 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

UCMC là những chất có khả năng ức chế men chuyển dạng (MC) chất Angiotensin. Men này (MC) có tác dụng kép:1. MC tăng sự chuyển dạng Angiotensin I (A I) bất hoạt thành Angiotensin II (A II) có hoạt tính CO MẠCH rất mạnh, co động mạch và cả tĩnh mạch nữa. 2. MC lại đồng thời tác động lên một quy trình khác: nó tăng sự thoái hóa Bradykinin là chất giãn mạch quan trọng cơ thể thành những mảnh vụn bất hoạt. Như nêu trên, MC có tác dụng xúc tiến 2 quy trình, vậy thuốc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (UCMC) 22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (UCMC)I. ĐẠI CƯƠNGA- ĐỊNH NGHĨA UCMC là những chất có khả năng ức chế men chuyển dạng (MC) chấtAngiotensin. Men này (MC) có tác dụng kép:1. MC tăng sự chuyển dạng Angiotensin I (A I) bất hoạt thành Angiotensin II (AII) có hoạt tính CO MẠCH rất mạnh, co động mạch và cả tĩnh mạch nữa.2. MC lại đồng thời tác động lên một quy trình khác: nó tăng sự thoái hóaBradykinin là chất giãn mạch quan trọng cơ thể thành những mảnh vụn bất hoạt. Như nêu trên, MC có tác dụng xúc tiến 2 quy trình, vậy thuốc UCMC ức chếđược MC thì cũng là ức chế KÉP mà biểu hiện một mặt là giảm co mạch, mặtkhác là duy trì dài hơn chất giãn mạch (Bradykinin), cho nên hiệu quả cộng vàonhau, chung một hướng.B- CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC UCMC1. Giảm sự hình thành Angiotensin II (A II) Như đã biết, A II tuy thời gian bán hủy rất ngắn, chỉ 1 phút, nh ưng tác độngsinh học rất rộng lớn, xúc tiến (hoạt hóa) ít nhất là 5 quá trình như sau:Sơ đồ tác động sinh học của Angiotensin II (A II)Do UCMC giảm số lượng A II nên UCMC có tác dụng:a- Giảm tiết Aldosteron: - Giảm sự giữ nước - muối. - Tăng Kali máu.b- Giảm kích thích giao cảm và lượng Catecholamin lưu thông: - Giảm tiêu thụ oxy ở cơ tim. - Giảm co động mạch.c- Giảm hormon kháng bài niệu (ADH): do đó sự giữ nước sẽ giảm bớt.2. Tăng các Bradykinin: là chất gây giãn mạch và có tác dụng bài tiết Natri.3. Tăng các Prostaglandin giãn mạch PGE2 và PGI2 Sự tổng hợp các chất này (từ acid arachidonic) cũng được kích thích nhờBradykinin, và bị ức chế một phần bởi thuốc kháng viêm Non-steroid(Indometacin, Sulindac …).C- DƯỢC LỰC HỌC CỦA UCMC1. Giảm hậu gánh (và cả tiền gánh) không gây nên nhịp tim nhanh theo phản xạ.2. Tăng cung lượng huyết thanh qua thận. Nhưng áp suất nội vi cầu thận khôngthay đổi hoặc giảm nhẹ vì UCMC giảm giãn các mạch máu đi ra.3. Tác dụng hữu ích chống tái định dạng cơ tim tâm thất và chống yếu tố tăngtrưởng sau NMCT. Nhận xét: MC của hệ thống RAA (Renin - Angiotensin - Aldosteron) không chỉcó mặt trong máu lưu thông mà còn có trong các mô (ở thận, tim, thượng thận,thành mạch máu, hệ thần kinh trung ương). Ở ngay tại các cơ quan này có thể sảnsinh các thành phần của hệ RAA.II. CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG UCMCA- CHỈ ĐỊNH1. Suy thất trái (tất cả các thể từ nặng, vừa và nhẹ).- Quy tắc cơ bản: là về liều lượng: Khởi đầu điều trị bằng liều lượng rất nhỏ và kiểm tra huyết áp mỗi ½ giờ, mỗi 1giờ, rồi 2 giờ một lần. Tăng dần liều lượng, nói chung chỉ tới < ½ liều lượng đối với bệnh THA: 25 -75 mg Captopril, 10 - 20 mg Enalapril, 2 - 4 mg Perindpril.- Giảm liều lượng nếu HA hạ hoặc Creatinin máu tăng.- Chỉ định đạt kết quả rất tốt: suy tim trong bệnh tim TMCB, trong các chứng hởvan tim.- Hiệu quả đối với sự gắng sức thì vài tuần sau mới nhận thấy.- Có tác dụng hiệp đồng với Digoxin và làm tăng Digoxin máu.2. Tăng huyết áp- Chỉ định: Tất cả các thể, các giai đoạn. Cũng có thể dùng khi khởi đầu bậc điềutrị 1 (trị liệu 1 thuốc).- Chống chỉ định: a- Phụ nữ mang thai. b- Hẹp khít van động mạch chủ. c- Suy thận với Creatinin > 3,4 mg%. d- Hẹp động mạch thận cả 2 bên (hoặc 1 bên ở người còn 1 thận). vậy nguyên tắc là phải kiểm soát hẹp động mạch thận mỗi khi ta dùng UCMC,bởi vì nếu có thì không những không đáp ứng điều trị mà lại nặng thêm chức năngthận.- Kết hợp thêm thuốc (nếu UCMC đã dùng liều lượng đầy đủ x 2 lần mỗi ngày màkhông kết quả). a- Kết hợp đạt tác dụng khi hiệp đồng với lợi tiểu (Thiazid, Furosemid), với cácđối kháng Calci. b- Kết hợp cũng cho phép với chẹn beta.- Những tác dụng đặc biệt: giảm dày thất trái ở người THA, giảm tái định dạngcác động mạch, giảm Albumin niệu ở THA bị tiểu đ ường, giảm các cơn tăng HA(ngậm dưới lưỡi Captopril 25 mg), dùng dài mà không gây rối loạn Lipid máu.B- NHỮNG TÁC DỤNG PHỤ, BẤT LỢI1. Hạ huyết áp: nếu liều lượng quá cao.2. Suy thận chức năng: nhất là ở người tiểu đường bị mất nước và cung lượngtim thấp. Nếu ngừng điều trị thì có thể phục hồi.3. Tăng kali máu: Điều này dễ xảy ra nếu hạn chế mặn quá mức, hoặc dùng kếthợp với các lợi tiểu giữ Kali.4. Hạ bạch cầu (chỉ xảy ra nếu liều lượng UCMC quá cao).5. Ho khan do bị kích thích.C- TƯƠNG TÁC THUỐC1. Không kết hợp: a- Với các thuốc kháng viêm không Steroid vì chúng làm giảm hoạt tính giãnmạch của UCMC, lại còn tạo nguy cơ suy thận. b- Với các lợi tiểu giữ Kali.2. UCMC kết hợp rất thuận lợi với các thuốc chống TMCB (Nitrat, chẹn bêta ...

Tài liệu được xem nhiều: