Thông tin tài liệu:
Tài liệu "30 Bài tập chủ đề Áp suất - Bình thông nhau" trình bày các lý thuyết về: Định nghĩa áp suất; định luật Paxcan; máy dùng chất lỏng; áp suất của chất lỏng;... Đồng thời cung cấp bài tập có đáp án chi tiết nhằm củng cố kiến thức cho các em học sinh, giúp các em nâng cao khả năng làm bài, và phát triển tư duy của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
30 Bài tập chủ đề Áp suất - Bình thông nhaunmh358369@gmail.com 30 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ ÁP SUẤT- BÌNH THÔNG NHAUA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Định nghĩa áp suất+ Áp suất có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.+ Công thức: p = Trong đó: F là áp lực - là lực tác dụng vuông góc với mặt bị ép, đơn vị (N) S là diện lích bị ép, đơn vị (m2) p là áp suất, dơn vị (N/m2), lPa = 1 N/m22. Định luật Paxcan+ Áp suất tác dụng lên chất lỏng (hay khí) đựng trong bình kín được chất lòng (hay khí) truyền đinguyên vẹn theo mọi hướng.3. Máy dùng chất lỏng+ Vì áp suất truyền đi nguyên vẹn nên: = (1) Trong đó: S, s: Diện tích của pitông lớn, pittông nhỏ (m2) f: Lực tác dụng lên pitông nhỏ (N) F: Lực tác dụng lên pitông lớn (N)+ Vì thể tích chất lỏng chuyển từ pitông này sang pitông kia là như nhau do đó: V = S.H=s.h (2)+ Từ (1) và (2) ta có: =Trong đó: H, h lần lượt là đọan đường di chuyển cùa pitông lớn. pitông nhỏ.4. Áp suất của chất lỏng+ Áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm cách mặt chất lỏng đoạn h: p = = = = h. = d.h = 10D.h Trong đó : h là khoáng cách từ điểm tính áp suất đến mặt chất lỏng (đơn vị m) d là trọng lượng riêng (N/m3) D là khối lượng riêng (kg/ m3) cùa chất lỏng p là áp suất do cột chất lỏng gãy ra (N/m2).+ Áp suất tại một điểm trong chất lỏng: p = po + d.h Trong đó: po là áp suất khí quyến (N/ m2) d.h là áp suất do cột chất lỏng gây ra p là áp suất tại điểm cần tính.5. Bình thông nhau+ Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ờ hai nhánh luôn luôn bằngnhau (hình a).+ Bình thông nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau đứng yên, mực mặt thoáng không bằng nhaunhưng các điểm trên cùng mặt ngang (trong cùng một chất lỏng) có áp suất bằng nhau (hình b). Do đó ta có: [1]nmh358369@gmail.comB. PHƯƠNG PHÁP GIẢI+ Áp suất có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.+ Công thức: p = Trong đó: F là áp lực - là lực tác dụng vuông góc với một bị ép, đơn vị (N) s là diện lích bị ép, đơn vị (m2) p là áp suất, dơn vị (N/m2), 1 Pa = 1 N/m2+ Áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm cách mặt chất lỏng đoạn h: p = = = = h. = d.h = 10D.h Trong đó : h là khoáng cách từ điểm tính áp suất đến mặt chất lỏng (đơn vị m) d là trọng lượng riêng (N/m3) D là khối lượng riêng (kg/ m3) cùa chất lỏng p là áp suất do cột chất lỏng gãy ra (N/m2)+ Áp suất tại một điểm trong chất lỏng: p = po + d.h Trong đó: po là áp suất khí quyến (N/ m2) d.h là áp suất do cột chất lỏng gây ra p là áp suất tại điểm cần tính.+ Bình thông nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau đứng yên, mực mặt thoáng không bằng nhaunhưng các điểm trên cùng mặt ngang (trong cùng một chất lỏng) có áp suất bằng nhau. Ta có: Với p0 là áp suất khí quyển – tại mặt thoáng chất lỏng, p0 thường lấy bằng 105 N/m2C. BÀI TẬPBT 1: Một xe tăng nặng 33 tấn có diện tích tiếp xúc củaa các bản xích với mặt đất là 1,5 m 2. Mộtô-tô nặng 2 tấn có diện tích tiếp xúc 2 hai bánh với mặt đất là 250 cm2. Cả ô-tô và xe tăng cùng đivào một vùng đất mềm. Biết áp suất tối đa mà vùng đất chịu được để khi vật đi vào mà không bịlún là 2.105 Pa. Hỏi xe tăng và ô- tô khi đi vào vùng đất này, xe nào dễ bị xa lầy.BT 2: Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 3.105 N/m2. Biết trọnglượng riêng cùa nước là 104 N/m3. [2]nmh358369@gmail.coma) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét?b) Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích 200cm 2 khi lặn sâu20m.BT 3. Một bình thông nhau hình chữ U chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng do.a) Người ta đổ vào nhánh trái một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d > d o với chiều cao h. Tìmđộ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh ( các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau).b) Để mực chất lỏng trong hai nhánh bằng nhau, người ta đổ vào nhánh phải một chất lỏng kháccó trong lượng riêng d’. Tìm độ cao của cột chất lỏng này. Giải tất cả các trường hợp và rút ra kếtluận.BT 4: Một bình thông nhau chứa nước. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Mặt thoáng ở hainhánh chênh lệch nhau 30mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biết trọng lượng riêng của nước là104 N/m3, của xăng là 7.103 N/m.BT 5: Một người A có diện tích cơ thể trung bình là l,6m2.a) Hãy tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Biết trọnglượng riêng của thủy ngân là 13,6.104 N/m3. Và ở điều kiện tiêu chuẩn á ...