Danh mục

3000 câu đàm thoại tiếng Trung - Phần 29

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 38      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

3000 câu đàm thoại tiếng Trung - Phần 29 bao gồm những mẫu câu giao tiếp với nhiều chủ đề thông dụng về cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, giúp bạn có thể rèn luyện và trau dồi kỹ năng nói tiếng Trung một cách trôi chảy. Sau những mẫu câu tiếng Trung sẽ là câu phiên âm pinyin và nghĩa tiếng Việt tương ứng giúp bạn có thể dễ dàng đọc và hiểu nghĩa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
3000 câu đàm thoại tiếng Trung - Phần 29 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 29 http://hoctiengtrungquoc.online http://facebook.com/hoctiengtrungquoc 1 Ví tiền của bạn bị mất, 你的钱包丢了,你怎 Nǐ de qiánbāo diū le, bạn báo cáo với công 么向警察报告? nǐ zěnme xiàng jǐngc- an như thế nào? há bàogào. 2 Bạn để mất ví tiền ở 你的钱包丢在哪儿 Nǐ de qiánbāo diū zài đâu rồi? 了? nǎr le? 3 Bạn còn nhớ màu 你还记得那辆车的颜 Nǐ hái jì de nà liàng sắc của chiếc xe đó 色吗? chē de yánsè ma? không? 4 Bạn muốn hóa đơn 你要发票吗? Nǐ yào fāpiào ma? không? 5 Hãy để lại số điện 请把你的手机号留 Qǐng bǎ nǐ de shǒujī thoại di động của bạn. 下。 hào liú xià. 6 Ngày mai tôi muốn 我想跟她明天去越南 Wǒ xiǎng gēn tā đi chơi Việt Nam với 玩儿,但是天气预报 míngtiān qù yuènán cô ta, nhưng mà dự 说明天越南有雨,所 wánr, dànshì tiānqì báo thời tiết nói là 以我们不去了。 yùbào shuō míngtiān ngày mai Việt Nam có yuènán yǒu yǔ, suǒyǐ mưa, vì vậy chúng tôi wǒmen bù qù le. không đi nữa. 7 Nếu như ngày mai trời 要是明天下雨怎么 Yàoshi míngtiān xià mưa thì làm thế nào? 办? yǔ zěnme bàn? 8 Nếu như ngày mai trời 要是明天下雨就在 Yàoshi míng tiān xià mưa thì ở nhà. 家。 yǔ jiù zài jiā. 9 Trời sắp tối rồi. 天快黑了。 Tiān kuài hēi le. 10 Tôi đi xe đạp vội vội 我骑着自行车,急急 Wǒ qí zhe zìxíng chē, vàng vàng về nhà. 忙忙地往家走。 jí jí máng máng de wǎng jiā zǒu. Trang 3 11 Lúc đến ngã tư thì đèn đỏ sáng lên. 到了十字路口的时候,前面红灯 Dào le shízì lùkǒu de shíhou, qián- 亮了。 miàn hóng dēng liàng le. 12 Tôi vội vàng dừng xe, nhưng mà xe 我急忙停车,但是车没停住,还 Wǒ jímáng tíngchē, dànshì chē méi không dừng, vẫn cứ chạy về phía 是向前跑。 tíng zhù, háishì xiàng qián pǎo. trước. 13 Một cảnh sát đang đứng ngay trước 一个警察正站在我面前,她向我 Yí ge jǐngchá zhèng zhàn zài wǒ mặt tôi, cô ta chào hỏi lễ phép với 敬个礼说:“请你把车开到那边 miànqián, tā xiàng wǒ jìng ge lǐ tôi nói rằng: “Mời bạn lái xe sang 去。”她指了指路边的岗亭。 shuō: “Qǐng nǐ bǎ chē kāi dào nà bên kia”. Cô ta chỉ sang bên đỗ xe biān qù.” Tā zhǐ le zhǐ lùbiān de đàng kia. gǎngtíng. 14 Trên phố chỗ nào cũng đều là quán 街上到处都是越南饭店。 Jiē shàng dàochù dōu shì yuènán cơm. fàndiàn. 15 Hôm qua trên đường tôi gặp một 昨天我在街上遇到一件事。 Zuótiān wǒ zài jiē shàng yù dào yí chuyện. jiàn shì. 16 Ở chỗ ngã tư, tôi nhìn thấy một đôi 在一个十字路口,我看见一对夫 Zài yí ge shízìlù kǒu, wǒ kànjiàn yí vợ chồng, xem ra là người từ quê lên. 妻,看样子是从农村来的。他们 duì fūqī, kàn yàngzi shì cóng nóng- Bọn họ muốn qua đường, nhưng mà 要过马路,但是看到来往的车那 cūn lái de. Tāmen yào guò mǎlù, trông thấy xe cộ đi qua đi lại nhiều 么多,等了半天,也没干过来。 dànshì kàn dào láiwǎng de chē quá, đợi cả nửa ngày trời cũng không 这时,一个交通警察看见了,就 nàme duō, děng le bàntiān, yě méi qua được. Lúc này, một công an giao 马上跑了过去,扶着这两位老 gǎn guòlái. Zhè shí, yí ge jiāotōng thông trông thấy, bèn lập tức chạy 人,一步一步地走过来。看到这 jǐngchá kànjiàn le, jiù mǎshàng đến đó, dìu hai vị cao niên đó từng 种情景,我非常感动。 pǎo le guòqù, fú zhe zhè liǎng wèi bước từng bước qua đường. Trông lǎorén, yí bù yí bù de zǒu guòlái. thấy cảnh này, tôi vô cùng cảm động. Kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, wǒ fēicháng gǎndòng. 17 Đây là việc mà cảnh sát nên làm, có 这是警察应该做的事,有什么可 Zhè shì jǐngchá yīnggāi zuò de shì, gì đáng phải cảm động đâu? 感动的? yǒu shénme kě gǎndòng de? 18 Có một bạn học, mùa hè năm ngoái 我有一个同学,去年夏天去越南 Wǒ yǒu yí ge tóngxué, qùnián đi du lịch Việt Nam, không cẩn thận 旅行,不小心把钱包和护照都丢 xiàtiān qù yuènán lǚxíng, bù xiǎox- làm mất ví tiền và hộ chiếu, trên 了,身上一分钱也没有,非常着 īn bǎ qiánbāo hé hùzhào dōu diū le, người không có một xu dính túi, họ 急。正在不知道怎么办的时候, shēn shàng yì fēn qián yě méiyǒu, rất sốt ruột. Đang lúc không biết làm 她看见路边有一个警察,警察为 fēicháng zháojí. Zhèngzài bù zhīdào như thế nào thì cô ta trông thấy bên 她安排了住的地方,还借给她买 zěnme bàn de shíhou, tā kànjiàn đường có một cảnh sát, cảnh sát giúp 回北京机票的钱,然后又开车把 lùbiān yǒu yí ge jǐngchá, jǐngchá cô ta tìm chỗ ở, còn cho cô ta mượn 她送到机场。 wèi tā ānpái le zhù de dìfang, hái jiè tiền mua vé máy bay, sau đó lại lái xe gěi tā mǎi huí běijīng jīpiào de qián, chở cô ta đến sân bay. ránhòu yòu kāi chē bǎ tā sòng dào jīchǎng. 19 Tôi đọc báo thấy có một việc như thế 我在报纸上看到这样一件事:一 Wǒ zài bàozhǐ shàng kàn dào zhè này: Một cô bé khoảng 4, 5 tuổi làm 个四五岁的小女孩儿把球滚到大 yàng yí jiàn shì: yí ge sì wǔ suì de quả bóng lăn ra đường. Cô bé chạy 街上去了。她要跑过去拿,被警 xiǎonǚ háir bǎ qiú gǔn dào dàjiē về phía đó nhặt bóng thì cảnh sát 察看见了。警察就帮小女孩儿把 shàng qù le. Tā yào pǎo guòqù ná, ...

Tài liệu được xem nhiều: