35 ứng dụng navigation trong phẫu thuật u tuyến yên qua xoang bướm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 500.43 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá lợi ích và sự an toàn của navigation trong phẫu thuật u tuyến yên qua xoang bướm. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1/2007 đến tháng 10/2007 có 33 trường hợp u tuyến yên được phẫu thuật qua xoang bướm có sử dụng hệ thống navigation để xác định đường vào hố yên và khối u.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
35 ứng dụng navigation trong phẫu thuật u tuyến yên qua xoang bướmY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y học35 ỨNG DỤNG NAVIGATION TRONG PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN QUAXOANG BƯỚMTrần Thiện Khiêm*, Võ Văn Nho**Mục tiêu: Đánh giá lợi ích và sự an toàn của Navigation trong phẫu thuật u tuyến yên qua xoang bướm.Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu mô tả cắt ngang. Từ tháng 1/2007 ñến tháng 10/2007 có 33 trườnghợp u tuyến yên ñược phẫu thuật qua xoang bướm có sử dụng hệ thống Navigation ñể xác ñịnh ñường vào hốyên và khối u. Đường vào u qua ñường dưới môi trên qua xoang bướm với sự hướng dẫn của hệ thốngNavigation: Stealth Station- TREON (Medtronic) và kính vi phẫu.Kết quả: Tuổi trung bình của 19 nam và 14 nữ là 46,7 ± 12,6 tuổi. Tất cả ñều là u tuyến yên lớn với ñườngkính trung bình là 37 ± 15,2 mm. 100% các trường hợp u tuyến yên ñược ñịnh vị chính xác. Trong tất cả cáctrường hợp mổ lại (8 / 33), u ñược tiếp cận một cách nhanh chóng, dễ dàng qua các mô sẹo và thể tích u giảmñáng kể. Không có biến chứng nặng nề nào do sự ñịnh vị sai của hệ thống này và không có trường hợp tử vong.Kết luận: Navigation trong phẫu thuật u tuyến yên là một kỹ thuật cung cấp thông tin hình ảnh 3 chiều liêntục về sự ñịnh vị và ñường vào cho phẫu thuật viên trong lúc mổ và ñặc biệt hữu ích trong các trường hợp mổ lạinơi mà các cấu trúc giải phẫu bị biến ñổi.Từ khóa: Định vị không khung, u tuyến yên, phẫu thuật qua xoang bướmABSTRACTTHE APPLICATION OF NEURONAVIGATION IN TRANSSPHENOIDAL PITUITARYSURGERYTran Thien Khiem, Vo Van Nho* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 212 - 217Objective: To evaluate the utility and safety of performing transsphenoidal pituitary surgery withneuronavigation.Methods: Prospective and descriptive study. Between 1/2007 and 10/2007, there were 33 patientsunderwent transsphenoidal surgery in which a neuronavigation system was use to confirm the trajectory to thesella and to locate the tumor. Contourguided surgery via a sublabial transsphenoidal approach was performedusing the Stealth Station TREON system (Medtronic) and operating microscope.Results: Mean age of the 19 male and 14 female patient was 46,7 ± 12,6 year. All pituitary tumors weremaccroadenomas (mean diameter: 37 ± 15,2 mm).100 % pituitary tumors were accurately localized by thisNavigation system. In all reoperations (8 of 33 cases), the tumors were rapidly and safely approached throughthe scard tissue and the tumor volume was significantly reduced. There were no complication attributable toinaccurate localization from the Stealth Station TREON system. No one died in this study.Conclusions: Neuronavigation in pituitary surgery is a technology that provides continuos, threedimensional informations for localization and surgical trajectory to the surgeon and is particulaly helpful inreoperations where standard anatomic landmarks were distorted.Key words: Neuronavigation, transsphenoidal surgery, pituitary adenoma.ĐẶT VẤN ĐỀU tuyến yên (UTY)là bệnh lý thường gặp, nó chiếm 10-15% các u nguyên phát trong sọ, ước tính tỉ lệ bệnhlưu hành mỗi năm từ 15-18/100000 dân và là u ñứng hàng thứ ba sau u tế bào thần kinh ñệm và u màng não.Điều trị UTY vẫn chủ yếu là phẫu thuật với phương pháp ñược lựa chọn trong hầu hết các trường hợp là quaxoang bướm (90-95%). Mục tiêu của ñiều trị là làm sao lấy hết u mà không có biến chứng, từ ñó mà phẫu thuậtqua xoang bướm ñã trải qua một cuộc cách mạng trong nhiều thập niên với sự ra ñời của kính vi phẫu, nội soi,cộng hưởng từ trong lúc mổ ñặc biệt là hệ thống ñịnh vị không khung trong lúc mổ (Navigation) ñã giúp chophẫu thuật an tòan và ñộ chính xác cao.Ở nước ta, phẫu thuật UTY qua xoang bướm ñã ñược thực hiện thường qui tại hai trung tâm lớn là BVCRvà BV Việt-Đức từ năm 2000 (3,4,6). Từ năm 2005, khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy ñã ñưa vào sử* Khoa Ngoại Thần Kinh BV Chợ RẫyTác giả liên hệ: BS. Trần Thiện KhiêmĐT: 0989 299 759Email: ttkhiemntk@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010212Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcdụng hệ thống ñịnh vị StealthStation® TREON® plus của hãng Medtronic. Chúng tôi ñã sử dụng hệ thống nàytrong phẫu thuật qua xoang bướm cho một số trường hợp UTY, bước ñầu cho kết quả tốt. Tuy nhiên chưa cócông trình khoa học cụ thể nghiên cứu về vấn ñề này. Vì vậy chúng tôi thực hiện ñề tài:” Ứng dụng Navigationtrong phẫu thuật UTY qua xoang bướm” nhằm mục tiêu:Nhận xét ñặc ñiểm lâm sàng, hình ảnh học của UTY.Đánh giá vai trò của Navigation trong phẫu thuật UTY qua xoang bướmĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐối tượng nghiên cứuChúng tôi nghiên cứu tiền cứu 33 bệnh nhân có chẩn ñóan UTY, ñược mổ bằng phương pháp dưới môi trênqua xoang bướm sử dụng Navigation tại khoa Ngoại Thần kinh BVCR từ 01/2007 ñến 10/ 2007 .Phương pháp nghiên cứuChọn mẫu thuận tiện không xác xuất, phương pháp tiền cứu m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
35 ứng dụng navigation trong phẫu thuật u tuyến yên qua xoang bướmY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y học35 ỨNG DỤNG NAVIGATION TRONG PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN QUAXOANG BƯỚMTrần Thiện Khiêm*, Võ Văn Nho**Mục tiêu: Đánh giá lợi ích và sự an toàn của Navigation trong phẫu thuật u tuyến yên qua xoang bướm.Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu mô tả cắt ngang. Từ tháng 1/2007 ñến tháng 10/2007 có 33 trườnghợp u tuyến yên ñược phẫu thuật qua xoang bướm có sử dụng hệ thống Navigation ñể xác ñịnh ñường vào hốyên và khối u. Đường vào u qua ñường dưới môi trên qua xoang bướm với sự hướng dẫn của hệ thốngNavigation: Stealth Station- TREON (Medtronic) và kính vi phẫu.Kết quả: Tuổi trung bình của 19 nam và 14 nữ là 46,7 ± 12,6 tuổi. Tất cả ñều là u tuyến yên lớn với ñườngkính trung bình là 37 ± 15,2 mm. 100% các trường hợp u tuyến yên ñược ñịnh vị chính xác. Trong tất cả cáctrường hợp mổ lại (8 / 33), u ñược tiếp cận một cách nhanh chóng, dễ dàng qua các mô sẹo và thể tích u giảmñáng kể. Không có biến chứng nặng nề nào do sự ñịnh vị sai của hệ thống này và không có trường hợp tử vong.Kết luận: Navigation trong phẫu thuật u tuyến yên là một kỹ thuật cung cấp thông tin hình ảnh 3 chiều liêntục về sự ñịnh vị và ñường vào cho phẫu thuật viên trong lúc mổ và ñặc biệt hữu ích trong các trường hợp mổ lạinơi mà các cấu trúc giải phẫu bị biến ñổi.Từ khóa: Định vị không khung, u tuyến yên, phẫu thuật qua xoang bướmABSTRACTTHE APPLICATION OF NEURONAVIGATION IN TRANSSPHENOIDAL PITUITARYSURGERYTran Thien Khiem, Vo Van Nho* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 212 - 217Objective: To evaluate the utility and safety of performing transsphenoidal pituitary surgery withneuronavigation.Methods: Prospective and descriptive study. Between 1/2007 and 10/2007, there were 33 patientsunderwent transsphenoidal surgery in which a neuronavigation system was use to confirm the trajectory to thesella and to locate the tumor. Contourguided surgery via a sublabial transsphenoidal approach was performedusing the Stealth Station TREON system (Medtronic) and operating microscope.Results: Mean age of the 19 male and 14 female patient was 46,7 ± 12,6 year. All pituitary tumors weremaccroadenomas (mean diameter: 37 ± 15,2 mm).100 % pituitary tumors were accurately localized by thisNavigation system. In all reoperations (8 of 33 cases), the tumors were rapidly and safely approached throughthe scard tissue and the tumor volume was significantly reduced. There were no complication attributable toinaccurate localization from the Stealth Station TREON system. No one died in this study.Conclusions: Neuronavigation in pituitary surgery is a technology that provides continuos, threedimensional informations for localization and surgical trajectory to the surgeon and is particulaly helpful inreoperations where standard anatomic landmarks were distorted.Key words: Neuronavigation, transsphenoidal surgery, pituitary adenoma.ĐẶT VẤN ĐỀU tuyến yên (UTY)là bệnh lý thường gặp, nó chiếm 10-15% các u nguyên phát trong sọ, ước tính tỉ lệ bệnhlưu hành mỗi năm từ 15-18/100000 dân và là u ñứng hàng thứ ba sau u tế bào thần kinh ñệm và u màng não.Điều trị UTY vẫn chủ yếu là phẫu thuật với phương pháp ñược lựa chọn trong hầu hết các trường hợp là quaxoang bướm (90-95%). Mục tiêu của ñiều trị là làm sao lấy hết u mà không có biến chứng, từ ñó mà phẫu thuậtqua xoang bướm ñã trải qua một cuộc cách mạng trong nhiều thập niên với sự ra ñời của kính vi phẫu, nội soi,cộng hưởng từ trong lúc mổ ñặc biệt là hệ thống ñịnh vị không khung trong lúc mổ (Navigation) ñã giúp chophẫu thuật an tòan và ñộ chính xác cao.Ở nước ta, phẫu thuật UTY qua xoang bướm ñã ñược thực hiện thường qui tại hai trung tâm lớn là BVCRvà BV Việt-Đức từ năm 2000 (3,4,6). Từ năm 2005, khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy ñã ñưa vào sử* Khoa Ngoại Thần Kinh BV Chợ RẫyTác giả liên hệ: BS. Trần Thiện KhiêmĐT: 0989 299 759Email: ttkhiemntk@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010212Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcdụng hệ thống ñịnh vị StealthStation® TREON® plus của hãng Medtronic. Chúng tôi ñã sử dụng hệ thống nàytrong phẫu thuật qua xoang bướm cho một số trường hợp UTY, bước ñầu cho kết quả tốt. Tuy nhiên chưa cócông trình khoa học cụ thể nghiên cứu về vấn ñề này. Vì vậy chúng tôi thực hiện ñề tài:” Ứng dụng Navigationtrong phẫu thuật UTY qua xoang bướm” nhằm mục tiêu:Nhận xét ñặc ñiểm lâm sàng, hình ảnh học của UTY.Đánh giá vai trò của Navigation trong phẫu thuật UTY qua xoang bướmĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐối tượng nghiên cứuChúng tôi nghiên cứu tiền cứu 33 bệnh nhân có chẩn ñóan UTY, ñược mổ bằng phương pháp dưới môi trênqua xoang bướm sử dụng Navigation tại khoa Ngoại Thần kinh BVCR từ 01/2007 ñến 10/ 2007 .Phương pháp nghiên cứuChọn mẫu thuận tiện không xác xuất, phương pháp tiền cứu m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Phẫu thuật u tuyến yên Định vị không khung U tuyến yên Phẫu thuật qua xoang bướmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 305 0 0 -
5 trang 299 0 0
-
8 trang 255 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 244 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0
-
9 trang 187 0 0