4 Đề kiểm tra HK2 Sinh (2012-2013) - Kèm Đ.án
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.07 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 4 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Sinh học năm 2012-2013 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
4 Đề kiểm tra HK2 Sinh (2012-2013) - Kèm Đ.án ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013Đề 1:Câu 1(2 điểm): Giải thích vì sao nguyên phân lại có thể tạo ra được các tế bào có bộ nhiễm sắcthể giống y hệt nhau. Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là kỳ nào?Câu 2(2 điểm): Cho các ví dụ về môi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển. Đặc điểm chungcủa quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật là gì? Và nêu ứng dụng của nó vào đời sống sảnxuất.Câu 3(2 điểm): Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường như thế nào? Vì sao trong nuôi cấykhông liên tục vi sinh vật tự phân hủy, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảyra?Câu 4(2 điểm): Trong thời gian 180 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 64 tế bàomới. Hãy tính: a. Số lần phân bào của tế bào vi khuẩn. b. Thời gian cần thiết tạo ra một thế hệ tế bào nói trên.Câu 5(2 điểm): Trình bày các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. ĐÁP ÁN Câu 1 Vì: - Ở pha s kỳ trung gian NST tự nhân đôi. 0.5 - Ở kỳ sau, NST phân ly đi về hai cực của tế bào. 0.5 - Kỳ cuối, màng nhân xuất hiện bao quanh NST ở mỗi cực của tế 0.5 bào→ 2 TB có bộ nhiễm sắc thể giống y hệt nhau. Thời gian dài nhất: kỳ trung gian. 0.5 Câu 2 - Ví dụ: sữa chua, dưa chua, cà muối…. 0.5 Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng - Diễn ra với tốc độ nhanh, phương thức tổng hợp đa dạng. Có khả 1.0 năng tổng hợp các chất là thành phần chủ yếu của tế bào như axit nuclêic, prôtêin, pôlisaccarit… nhờ sử dụng năng lượng và enzim nội bào. 0.5 - Ứng dụng: sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào), sản xuất aa, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học. Câu 3 - Là môi trường nuôi cấy bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên và 1.0 không ngừng lấy đi sản phẩm của quá trình chuyển hóa vật chất. - Trong nuôi cấy không liên tục: các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, 0.5 các chất độc hại tích lũy nhiều nên làm cho vi khuẩn tự phân hủy. - Trong nuôi cấy liên tục: các chất dinh dưỡng và các chất được tạo 0.5 ra qua quá trình chuyển hóa luôn ở trạng thái tương đối ổn định nên không có vi khuẩn tự phân hủy. Câu 4 - Số lần phân bào của tế bào vi khuẩn: 6 1.0 - Thời gian thế hệ: 30 phút. 1.0 Câu 5 + Hấp phụ: có sự liên kết giữa gai glicôprôtêin của virut với thụ thể 0.5 bề mặt tế bào chủ + Xâm nhập: 0.5 - Đối với phagơ enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, còn vỏ nằm bên ngoài. - Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào sau đó mới cởi vỏ để phóng thích axit nuclêic. + Sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ 0.5 để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho riêng mình. Một số trường hợp virut có enzim riêng tham gia vào quá trình tổng hợp. + Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào vỏ prôtêin để tạo virut hoàn chỉnh. 0.25 + Giải phóng: Virut phá vỡ tế bào chủ rồi phóng thích ra ngoài. 0.25 Khi virut nhân lên mà làm tan tế bào chủ thì gọi là virut độc. Khi virut nhân lên mà không làm tan tế bào chủ thì gọi là virut ôn hòa.Đề 2:Câu 1(2 điểm): Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với cơ thể sinh vật và trong cuộcsống thực tiễn.Câu 2(2 điểm):Cho các ví dụ về môi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển. Đặc điểm chungcủa quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật là gì? Và nêu ứng dụng của nó vào đời sống sảnxuất.Câu 3(2 điểm): Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường như thế nào? Vì sao quátrình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôicấy liên tục thì không có pha này?Câu 4(2 điểm): Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 32 tế bàomới. Hãy tính: c. Số lần phân bào của tế bào vi khuẩn. d. Thời gian cần thiết tạo ra một thế hệ tế bào nói trên.Câu 5(2 điểm): Trình bày các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. ĐÁP ÁN Câu 1 - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và những sinh vật 0.5 đơn bào nhân thực. - Đối với sinh vật đa bào: giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. 0.5 - Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc 0.5 trưng của loài ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
4 Đề kiểm tra HK2 Sinh (2012-2013) - Kèm Đ.án ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013Đề 1:Câu 1(2 điểm): Giải thích vì sao nguyên phân lại có thể tạo ra được các tế bào có bộ nhiễm sắcthể giống y hệt nhau. Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là kỳ nào?Câu 2(2 điểm): Cho các ví dụ về môi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển. Đặc điểm chungcủa quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật là gì? Và nêu ứng dụng của nó vào đời sống sảnxuất.Câu 3(2 điểm): Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường như thế nào? Vì sao trong nuôi cấykhông liên tục vi sinh vật tự phân hủy, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảyra?Câu 4(2 điểm): Trong thời gian 180 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 64 tế bàomới. Hãy tính: a. Số lần phân bào của tế bào vi khuẩn. b. Thời gian cần thiết tạo ra một thế hệ tế bào nói trên.Câu 5(2 điểm): Trình bày các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. ĐÁP ÁN Câu 1 Vì: - Ở pha s kỳ trung gian NST tự nhân đôi. 0.5 - Ở kỳ sau, NST phân ly đi về hai cực của tế bào. 0.5 - Kỳ cuối, màng nhân xuất hiện bao quanh NST ở mỗi cực của tế 0.5 bào→ 2 TB có bộ nhiễm sắc thể giống y hệt nhau. Thời gian dài nhất: kỳ trung gian. 0.5 Câu 2 - Ví dụ: sữa chua, dưa chua, cà muối…. 0.5 Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng - Diễn ra với tốc độ nhanh, phương thức tổng hợp đa dạng. Có khả 1.0 năng tổng hợp các chất là thành phần chủ yếu của tế bào như axit nuclêic, prôtêin, pôlisaccarit… nhờ sử dụng năng lượng và enzim nội bào. 0.5 - Ứng dụng: sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào), sản xuất aa, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học. Câu 3 - Là môi trường nuôi cấy bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên và 1.0 không ngừng lấy đi sản phẩm của quá trình chuyển hóa vật chất. - Trong nuôi cấy không liên tục: các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, 0.5 các chất độc hại tích lũy nhiều nên làm cho vi khuẩn tự phân hủy. - Trong nuôi cấy liên tục: các chất dinh dưỡng và các chất được tạo 0.5 ra qua quá trình chuyển hóa luôn ở trạng thái tương đối ổn định nên không có vi khuẩn tự phân hủy. Câu 4 - Số lần phân bào của tế bào vi khuẩn: 6 1.0 - Thời gian thế hệ: 30 phút. 1.0 Câu 5 + Hấp phụ: có sự liên kết giữa gai glicôprôtêin của virut với thụ thể 0.5 bề mặt tế bào chủ + Xâm nhập: 0.5 - Đối với phagơ enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, còn vỏ nằm bên ngoài. - Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào sau đó mới cởi vỏ để phóng thích axit nuclêic. + Sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ 0.5 để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho riêng mình. Một số trường hợp virut có enzim riêng tham gia vào quá trình tổng hợp. + Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào vỏ prôtêin để tạo virut hoàn chỉnh. 0.25 + Giải phóng: Virut phá vỡ tế bào chủ rồi phóng thích ra ngoài. 0.25 Khi virut nhân lên mà làm tan tế bào chủ thì gọi là virut độc. Khi virut nhân lên mà không làm tan tế bào chủ thì gọi là virut ôn hòa.Đề 2:Câu 1(2 điểm): Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với cơ thể sinh vật và trong cuộcsống thực tiễn.Câu 2(2 điểm):Cho các ví dụ về môi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển. Đặc điểm chungcủa quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật là gì? Và nêu ứng dụng của nó vào đời sống sảnxuất.Câu 3(2 điểm): Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường như thế nào? Vì sao quátrình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôicấy liên tục thì không có pha này?Câu 4(2 điểm): Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 32 tế bàomới. Hãy tính: c. Số lần phân bào của tế bào vi khuẩn. d. Thời gian cần thiết tạo ra một thế hệ tế bào nói trên.Câu 5(2 điểm): Trình bày các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. ĐÁP ÁN Câu 1 - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và những sinh vật 0.5 đơn bào nhân thực. - Đối với sinh vật đa bào: giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. 0.5 - Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc 0.5 trưng của loài ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quá trình nguyên phân Tế bào vi khuẩn Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 2013 Đề kiểm tra Sinh 2013 Đề kiểm tra năm 2013 Đề kiểm traTài liệu liên quan:
-
Câu hỏi trắc nghiệm Vi sinh vật học - ĐH Y Dược Huế
108 trang 159 0 0 -
Đề kiểm tra chất lượng học sinh môn hóa học lớp 10 - Ban cơ bản
4 trang 60 0 0 -
11 trang 48 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
4 trang 41 0 0 -
3 trang 37 1 0
-
Đề kiểm tra trắc nghiệm Anh Văn
32 trang 36 0 0 -
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5
5 trang 35 1 0 -
Đề kiểm tra môn Anh Văn (Kèm đáp án)
22 trang 34 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Anh (Kèm theo đáp án)
22 trang 34 0 0 -
12 trang 33 0 0