Để ôn tập tốt môn Vật lí chuẩn bị cho kỳ thi học kì II và tốt nghiệp THPT mời các bạn cùng tham khảo “40 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý – Chương VI”. Đề cương bao gồm các bài tập trắc nghiệm kèm theo đáp án về Lượng tử ánh sáng sẽ giúp các bạn làm nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm phần này một cách chính xác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
40 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý – Chương VI 40 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ – CHƯƠNG VI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT VÀ HIỂU Lượng tử ánh sáng (Gồm 40 Câu, từ 01 đến 40)Đáp án Lượng tử ánh sáng (40 Câu ) 1< A 11= D 21> A 31< B 2+ A 12= B 22> A 32= D 3< D 13> D 23+ B 33= C 4< A 14= A 24+ C 34= A 5= D 15= C 25+ A 35< C 6< A 16> C 26+ D 36< B 7> D 17+ A 27+ A 37= B 8= B 18+ A 28+ D 38> D 9= B 19> B 29> D 39> A 10= C 20+ B 30+ A 40< D01/ Hiện tượng giúp ta khẳng định ánh sáng có tính chất hạt là hiện tượng A. quang điện B. khúc xạ C. phản xạ D. giao thoa+02/ Biết công thoát của nhôm là 3,7ev thì giới hạn quang điện củanhôm là A. 0,34 mm B. 0,45 mm C. 0,38 mm D. 0,41 mm03/ Một tế bào quang điện chỉ có thể có dòng quang điện khi A. ánh sáng kích thích phải giầu tia hồng ngoại B. có sự chênh lêch điện thế giữa anốt và ca tốt C. cường độ ánh sáng kích thích phải đủ lớn D. tần số ánh sáng kích thích phải lớn hơn một giá trị xác định+04/ Photon trong hiện tượng quang điện có năng lượng A. tỉ lệ với tần số ánh sáng B. giảm dần theo khoảng cách khi truyền trong một trường C. tỉ lệ thuận với cuờng độ sáng D. như nhau với mọi ánh sáng có bước sóng khác nhau05/ Khi có dòng quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của quangelectron có đặc điểm A. không phụ thuộc vào tần số ánh sáng kích thích B. tỉ lệ với cường độ ánh sáng kích thích C. không phụ thuộc bản chất của catốt D. phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích06/ Thuyết lượng tử phù hợp với nội dung nào sau đây A. năng lượng mà nguyên tử hấp thụ hay bức xạ là rời rạc không liên tục B. ở trạng thái dừng nguyên tử bức xạ mạnh nhất C. electron chỉ chuyển quỹ đạo trong trạng thái dừng của nguyên tử D. nguyên tử hấp thụ năng lượng khi electron chuyển từ quỹ đạo xa về quỹ đạo gần hạt nhân.07/ Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng quang hóa A. 2CO + O2 ® 2CO2 B. CO2 + H2O ® H2CO3 C. 2NaCl ® 2Na + Cl2 D. 2AgBr ® 2Ag + Br208/ Trạng thái dừng của nguyên tử càng bền vững khi A. mức năng lượng càng cao B. mức năng lượng càng thấp C. nguyên tử bức xạ yếu D. nguyên tử bức xạ mạnh09/ Nếu mức năng lượng Em>En thì khi chuyển từ mức m sang n nguyêntử sẽ bức xạ một photon có năng lượng e là A. En – Em B. Em – En C. h/f D. f/h10/ Biết 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ Hydro có bước sónglà 0,6563mm 0,4861mm 0,4340mm và 0,4102mm. Suy ra bước sóng củacác vạch quang phổ Hydro trong vùng không nhìn thấy A. pasen phải có l > 0,4102mm B. lyman phải có l < 0,4861mm C. lyman phải có l > 0,6563mm D. pasen phải có l > 0,4340mm11/ Hằng số Plăng 6,62.1034 có đơn vị là A. Hz B. Jun C. eV D. J.s12/ Công thức Anhstanh về hiện tượng quang điện hf=(mv2/2) + A trongđó A. v là vận tốc ánh sáng kích thích B. v là vận tốc ban đầu cực đại của điện tử bật ra khỏi kim loại C. A là công của chùm sáng kích thích D. m là khối lượng nguyên tử13/ Quang dẫn là hiện tượng khi bị chiếu ánh sáng thì điện trở của mộtvật bằng A. kim loại sẽ giảm mạnh B. kim loại sẽ tăng mạnh C. bán dẫn sẽ tăng mạnh D. bán dẫn sẽ giảm mạnh14/ Suất điện động tạo thành ở pin quang điện là do khi ánh sáng chiếuvào pin này sẽ có tác dụng A. giải phóng các electron liên kết B. giải phóng các ion C. phá vỡ các nguyên tử D. phân li các phân tử15/ Mẫu nguyên tử của Bo được dựa trên hai tiên đề, trong đó có nộidung A. nguyên tử chỉ bức xạ trong trạng thái dừng B. nguyên tử chỉ hấp thu trong trạng thái dừng C. trong trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ D. khi chuyển giữa hai trạng thái thì nguyên tử sẽ phát xạ electron+16/ Một electron vừa bức xạ khỏi bề mặt kim loại thì lọt vào một từtrường đều 10-4T khiến nó chuyển động tròn với bán kính quỹ đạo cực đạilà 23,32 mm. Quang electron đó có vận tốc ban đầu cực đại là A. 5,6.105 m/s B. 2,5.105 m/s C. 4,1.105 m/s D. 3,8.105 m/s+17/ Nếu nguyên tử H bức xạ một photon có bước sóng 0,122mm thìnăng lượng đã biến thiên một lượng là A. 10,2eV B. 7,9eV C. 5,5eV D. 6,3eV18/ Năng lượng lớn nhất mà electron của nguyên tử H có thể hấp thụ làbao nhiêu nếu ta biết ánh sáng bức xạ từ nó có bước sóng không ngắnhơn 0,0913mm A. 13,6eV B. 10,5eV C. 9,8eV D. 5,1eV+19/ Biết một ống Rơnghen có thể bức xạ tia có bước sóng ngắn nhất là4Ao , suy ra hiệu điện thế giữa anôt và catốt của ống là A. 0,75 MV B. 0,25 MV C. 1,6 MV D. 1 MV20/ Một ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 10 kV, thìvận tốc của electron khi tới tấm đối âm cực là A. 4,15.106m/s B. 5,93.106m/s C. 5,51.106m/s D. 3,35.106m/s21/ Một quả cầu kim loại đặt cô lập và bị chiếu bới r tia bức xạ có bướcsóng 0,12mm. Biết công thoát electron của kim loại đó là 4,58eV. Dùngmột điện trở 1MW nối quả cầu với đất thì dòng điện cực đại qua điện trởlà A. 5,77mA B. 4,56 mA C. 6 mA D. 1,82 mA22/ Dùng một đèn 1,5W có bước sóng bức xạ là 0,4mm để chiếu vào catốtmột tế bào quang điện. Nếu mỗi photon làm bật ra một quang electron thìcường độ dòng quang điện bão hòa là A. 483mA B. 420mA C. 450mA D. 583mA23/ Một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5mm, nếu bị chiếubởi ánh sáng có bước sóng 0,543mm thì hiệu điên thế hãm sẽ là A. 2,51V B. 1,97V C. 2,01V D. 1,52V24/ Biết cường độ d ...