58 bài tập xác suất thống kê
Số trang: 61
Loại file: pdf
Dung lượng: 621.14 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "58 bài tập xác suất thống kê" dưới đây. Nội dung tài liệu cung cấp cho các bạn 58 câu hỏi bài tập, hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
58 bài tập xác suất thống kê Bài tậpXÁC SUẤT THỐNG KÊCâu 1: Trong một thùng kín có hai loại thuốc A, B. Sốlượng thuốc A bằng 2/3 số lượng thuốc B. Tỉ lệ thuốcA, B đã hết hạn sử dụng lần lượt là 20%; 25%. Chọnngẫu hiên một lọ từ thùng và được lọ thuốc đã hếthạn sử dụng. Tính xác suất lọ này là thuốc A.Câu 2: Trong một trạm cấp cứu phỏng có 80%bệnh nhân phỏng do nóng và 20% phỏng do hóachất. Loại phỏng do nóng có 30% bị biến chứng.Loại phỏng do hóa chất có 50% bị biến chứng.Tính xác suất khi bác sĩ mở tập hồ sơ của bệnhnhân thì gặp bệnh án của:a. bệnh nhân phỏng do nóng và bị biến chứng;b. bệnh nhân phỏng do hóa chất và bị biến chứng.Câu 3: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi haimôn. Sinh viên A ước lượng rằng: xác suất thi đạtmôn thứ nhất là 0,8. Nếu A thi đạt môn thứ nhấtthì xác suất A thi đạt môn thứ hai là 0,6; nếu A thikhông đạt môn thứ nhất thì xác suất A thi đạt mônthứ hai là 0,3. Biết rằng sinh viên A thi đạt mộtmôn. Tính xác suất để sinh viên này thi đạt mônthứ hai.Câu 4: Xếp ngẫu nhiên một nhóm gồm 5 ngườingồi trên một ghế dài có 5 chỗ. Tính xác suất đểhai người xác định trước ngồi cạnh nhau.Câu 5: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có haiphân xưởng: I và II. Phân xưởng II sản xuất gấp 4lần phân xưởng I. Tỷ lệ bóng hư của phân xưởng Ilà 10%, của phân xưởng II là 20%. Mua một bóngđèn do nhà máy này sản xuất.a. Tính xác suất để mua được bóng tốt.b. Biết rằng mua được bóng tốt, tình xác suất để bóng đèn do phân xưởng I sản xuất.Câu 6: Một thùng bia có 24 chai, trong đó có 3chai đã hết hạn sử dụng. Chọn ngẫu nhiên từthùng đó ra 4 chai (chọn một lần). Tính xác suấtchọn được cả 4 chai bia còn hạn sử dụng.Câu 7: Có hai chuồng thỏ : chuồng I có 5 thỏ đen và 10 thỏ trắng, chuồng II có 7 thỏ đen và 3 thỏ trắng.Từ chuồng I có một con thỏ chạy sang chuồng II,sau đó có một con chạy ra ngoài từ chuồng II. Biếtrằng thỏ chạy ra từ chuồng II là thỏ trắng, tính xácsuất để thỏ chạy từ chuồng I sang chuồng II là thỏđen.Câu 8: Một cửa hàng thời trang có hai lô hàng:• lô I có 16 sản phẩm loại A và 14 sản phẩm loại B,• lô II có 20 sản phẩm loại A và 12 sản phẩm loại B.Người chủ chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ lô Iđem trưng bày, sau đó cho những sản phẩm cònlại của lô I sang lô II rồi đem bán. Một khách hàngmua được một sản phẩm loại A. Tính xác suất để 2sản phẩm đem trưng bàya. là sản phẩm loại A;b. là sản phẩm loại B.Câu 9: Một nhà tuyển dụng phỏng vấn lần lượt 9ứng viên, xác suất được chọn của mỗi ứng viên là0,56. Tính xác suất để có nhiều hơn 1 ứng viênđược chọn.Đáp số: 0,99231Câu 10: Hai người cùng bắn vào một con cọpmột cách độc lập. Khả năng bắn trúng của ngườiI là 0,8; của người II 0,9.a. Xác suất để cọp bị trúng đạn.b. Biết cọp trúng đạn, tính xác suất để người I bắn trúng.c. Biết cọp trúng đạn, tính xác suất để người II bắn trúng.Câu 11: Một người có 4 con gà mái, 6 con gàtrống nhốt trong một lồng. Hai người đến mua(người thứ nhất mua xong rồi đến lượt người thứhai mua, mỗi người mua 2 con) và người bán bắtngẫu nhiên từ lồng.a. Tính xác suất người thứ hai mua 1 gà trống và 1 gà mái biết rằng người thứ nhất mua 2 gà trống.b. Tính xác suất người thứ nhất mua 2 con gà trống và người thứ hai mua 2 con gà máiCâu 12: Xác suất để một sinh viên thi hết mônđạt lần 1 là 0,6 và lần 2 là 0,8 (mỗi sinh viên đượcphép thi tối đa 2 lần, các lần thi độc lập với nhau).Giả sử thêm là nếu lần một thi không đạt sinhviên mới được thi lần 2. Tính xác suất để sinh viênđó thi đạt môn học.Câu 13: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.a. Tính xác suất để có 2 sinh viên làm được bài.b. Biết có ít nhất 1 sinh viên làm được bài. Tính xác suất sinh viên C làm được bàiCâu 14: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Tính xác suất để có 1 sinh viên làm được bài.Câu 15: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Tính xác suất để có ít nhất 1 sinh viên làm đượcbài.Câu 16: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Tính xác suất để có không quá 2 sinh viên làmđược bài.Câu 17: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Biết có 2 sinh viên làm được bài. Tính xác suấtsinh viên C làm được bài.Câu 18: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Biết có 1 sinh viên làm được bài. Tính xác suấtsinh viên C làm được bài.Câu 19: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
58 bài tập xác suất thống kê Bài tậpXÁC SUẤT THỐNG KÊCâu 1: Trong một thùng kín có hai loại thuốc A, B. Sốlượng thuốc A bằng 2/3 số lượng thuốc B. Tỉ lệ thuốcA, B đã hết hạn sử dụng lần lượt là 20%; 25%. Chọnngẫu hiên một lọ từ thùng và được lọ thuốc đã hếthạn sử dụng. Tính xác suất lọ này là thuốc A.Câu 2: Trong một trạm cấp cứu phỏng có 80%bệnh nhân phỏng do nóng và 20% phỏng do hóachất. Loại phỏng do nóng có 30% bị biến chứng.Loại phỏng do hóa chất có 50% bị biến chứng.Tính xác suất khi bác sĩ mở tập hồ sơ của bệnhnhân thì gặp bệnh án của:a. bệnh nhân phỏng do nóng và bị biến chứng;b. bệnh nhân phỏng do hóa chất và bị biến chứng.Câu 3: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi haimôn. Sinh viên A ước lượng rằng: xác suất thi đạtmôn thứ nhất là 0,8. Nếu A thi đạt môn thứ nhấtthì xác suất A thi đạt môn thứ hai là 0,6; nếu A thikhông đạt môn thứ nhất thì xác suất A thi đạt mônthứ hai là 0,3. Biết rằng sinh viên A thi đạt mộtmôn. Tính xác suất để sinh viên này thi đạt mônthứ hai.Câu 4: Xếp ngẫu nhiên một nhóm gồm 5 ngườingồi trên một ghế dài có 5 chỗ. Tính xác suất đểhai người xác định trước ngồi cạnh nhau.Câu 5: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có haiphân xưởng: I và II. Phân xưởng II sản xuất gấp 4lần phân xưởng I. Tỷ lệ bóng hư của phân xưởng Ilà 10%, của phân xưởng II là 20%. Mua một bóngđèn do nhà máy này sản xuất.a. Tính xác suất để mua được bóng tốt.b. Biết rằng mua được bóng tốt, tình xác suất để bóng đèn do phân xưởng I sản xuất.Câu 6: Một thùng bia có 24 chai, trong đó có 3chai đã hết hạn sử dụng. Chọn ngẫu nhiên từthùng đó ra 4 chai (chọn một lần). Tính xác suấtchọn được cả 4 chai bia còn hạn sử dụng.Câu 7: Có hai chuồng thỏ : chuồng I có 5 thỏ đen và 10 thỏ trắng, chuồng II có 7 thỏ đen và 3 thỏ trắng.Từ chuồng I có một con thỏ chạy sang chuồng II,sau đó có một con chạy ra ngoài từ chuồng II. Biếtrằng thỏ chạy ra từ chuồng II là thỏ trắng, tính xácsuất để thỏ chạy từ chuồng I sang chuồng II là thỏđen.Câu 8: Một cửa hàng thời trang có hai lô hàng:• lô I có 16 sản phẩm loại A và 14 sản phẩm loại B,• lô II có 20 sản phẩm loại A và 12 sản phẩm loại B.Người chủ chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ lô Iđem trưng bày, sau đó cho những sản phẩm cònlại của lô I sang lô II rồi đem bán. Một khách hàngmua được một sản phẩm loại A. Tính xác suất để 2sản phẩm đem trưng bàya. là sản phẩm loại A;b. là sản phẩm loại B.Câu 9: Một nhà tuyển dụng phỏng vấn lần lượt 9ứng viên, xác suất được chọn của mỗi ứng viên là0,56. Tính xác suất để có nhiều hơn 1 ứng viênđược chọn.Đáp số: 0,99231Câu 10: Hai người cùng bắn vào một con cọpmột cách độc lập. Khả năng bắn trúng của ngườiI là 0,8; của người II 0,9.a. Xác suất để cọp bị trúng đạn.b. Biết cọp trúng đạn, tính xác suất để người I bắn trúng.c. Biết cọp trúng đạn, tính xác suất để người II bắn trúng.Câu 11: Một người có 4 con gà mái, 6 con gàtrống nhốt trong một lồng. Hai người đến mua(người thứ nhất mua xong rồi đến lượt người thứhai mua, mỗi người mua 2 con) và người bán bắtngẫu nhiên từ lồng.a. Tính xác suất người thứ hai mua 1 gà trống và 1 gà mái biết rằng người thứ nhất mua 2 gà trống.b. Tính xác suất người thứ nhất mua 2 con gà trống và người thứ hai mua 2 con gà máiCâu 12: Xác suất để một sinh viên thi hết mônđạt lần 1 là 0,6 và lần 2 là 0,8 (mỗi sinh viên đượcphép thi tối đa 2 lần, các lần thi độc lập với nhau).Giả sử thêm là nếu lần một thi không đạt sinhviên mới được thi lần 2. Tính xác suất để sinh viênđó thi đạt môn học.Câu 13: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.a. Tính xác suất để có 2 sinh viên làm được bài.b. Biết có ít nhất 1 sinh viên làm được bài. Tính xác suất sinh viên C làm được bàiCâu 14: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Tính xác suất để có 1 sinh viên làm được bài.Câu 15: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Tính xác suất để có ít nhất 1 sinh viên làm đượcbài.Câu 16: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Tính xác suất để có không quá 2 sinh viên làmđược bài.Câu 17: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Biết có 2 sinh viên làm được bài. Tính xác suấtsinh viên C làm được bài.Câu 18: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6.Biết có 1 sinh viên làm được bài. Tính xác suấtsinh viên C làm được bài.Câu 19: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cáchđộc lập. Xác suất làm được bài của sinh v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
58 bài tập xác suất thống kê Bài tập xác suất thống kê Xác suất thống kê Ôn tập Xác suất thống kê Môn Xác suất thống kê Tài liệu Xác suất thống kêGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Xác suất thống kê: Phần 1 - Trường Đại học Nông Lâm
70 trang 327 5 0 -
Giáo trình Thống kê xã hội học (Xác suất thống kê B - In lần thứ 5): Phần 2
112 trang 207 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Xác suất thống kê
3 trang 185 0 0 -
116 trang 171 0 0
-
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 3.4 và 3.5 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
26 trang 170 0 0 -
Giáo trình Xác suất thống kê (tái bản lần thứ năm): Phần 2
131 trang 165 0 0 -
Một số ứng dụng của xác suất thống kê
5 trang 136 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - GV. Quỳnh Phương
34 trang 132 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 5.2 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
27 trang 130 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 5 (09/06/2019)
1 trang 129 0 0