Danh mục

6 bài thuốc bổ khí huyết, mạnh gân xương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 139.23 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kê huyết đằng tên khoa học là Sargentodoxa cubeata (Oliv), dân gian còn gọi là cây dây máu, là loại dây leo, thân gỗ hình trụ tròn hoặc hơi dẹt, mặt cắt có những vòng gỗ đồng tâm hoặc không đồng tâm, nhựa màu đỏ nâu giống như máu gà. Cành lá nhẵn, lá mọc so le gồm ba lá chét hình mác, đầu nhọn hoặc tù, mặt trên nhẵn, dưới có lông nhám. Hoa màu vàng nâu, mọc thành chùy ở đầu cành hoặc kẽ lá. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
6 bài thuốc bổ khí huyết, mạnh gân xương 6 bài thuốc bổ khí huyết, mạnh gân xươngKê huyết đằng tên khoa học là Sargentodoxa cubeata(Oliv), dân gian còn gọi là cây dây máu, là loại dâyleo, thân gỗ hình trụ tròn hoặc hơi dẹt, mặt cắt cónhững vòng gỗ đồng tâm hoặc không đồng tâm, nhựamàu đỏ nâu giống như máu gà. Cành lá nhẵn, lá mọcso le gồm ba lá chét hình mác, đầu nhọn hoặc tù, mặttrên nhẵn, dưới có lông nhám. Hoa màu vàng nâu,mọc thành chùy ở đầu cành hoặc kẽ lá. Quả loại đậu,dẹt thường có một hạt màu nâu.Theo Đông y, kê huyết đằng vị đắng, hơi ngọt, tínhấm quy vào kinh can, thận. Tác dụng bổ khí huyết,mạnh xương cốt, thư cân, chỉ thống. Điều trị cácchứng ứ huyết, cơ nhục sưng đau, tê thấp, đau lưng,mỏi gối, chân tay tê bại, ra mồ hôi, kinh nguyệtkhông đều.Liều dùng 12-40g. Trường hợp huyết không hư màthiên về ứ trệ, phụ nữ có thai không dùng.Một số bài thuốc thông dụng có kê huyết đằng:Bài 1: Chữa các chứng khí hư, huyết thiếu, người mệtmỏi, hoa mắt chóng mặt dùng kê huyết đằng 16g, hàthủ ô đỏ 12g, đương quy 12g, nhân sâm 10g, thục địa12g, đan sâm 12g. Hoặc dùng kê huyết đằng giao, đạibổ khí huyết, đem kê huyết đằng sắc đặc, cô thànhcao lỏng, ngày uống 1 thìa canh pha với rượu hoặcnước chín để uống.Bài 2: Trường hợp chân, đùi sưng đau xuất hiện sợimạch cứng rắn như chuỗi thừng, đau, nóng, rát, đỏ,tiểu tiện vàng, rêu lưỡi vàng nhớt, do nhiệt độc thấptrọc ngăn trở đường mạch lạc ở dưới, phải thanh lợithấp nhiệt, giải độc thông kinh, hoạt huyết. Dùng kêhuyết đằng 30g, ngưu tất 15g, mộc qua 15g, xíchthược 15g, 9g, thương truật 9g, đào nhân 9g, trạch tả9g, ô dược 6g, trạch lan 30g, sắc uống. Vị thuốc kê huyết đằng.Bài 3:Nếu đau lưng, mỏi gối, đau các khớp chân, tay d ùngkê huyết đằng 16 g, cẩu tích 12g, tục đoạn 12g,xuyên khung 12g, dây đau xương 12g. Sắc uống ngày1 thang, chia 2-3 lần.Bài 4: Trường hợp chân tay lạnh phần nhiều ở chidưới, đồng thời có cảm giác tê mỏi, phải trừ hàn, hoạthuyết, ôn kinh lạc dùng kê huyết đằng 30g, quế chi12g, hắc phụ 12g, can khương 10g, đương quy 15g,xích thược 15g, xuyên khung 15g, hoàng kỳ 15g,thục địa 15g, ngưu tất 10g, nhũ hương 6g, một dược6g. Sắc uống ngày một thang.Bài 5: Chữa ra mồ hôi tay chân dùng kê huyết đằng16g, đương quy 16g, bạch truật 12g, hoàng kỳ 12g, ýdĩ nhân 12g, thương truật 10g, sa sâm 12g, hoài sơn12g, mẫu lệ 10g, sài hồ 10g, ô tặc cốt 10g, quả lá lốt10g, tỳ giải 12g. Sắc uống ngày 1 thang.Bài 6: Trường hợp kinh nguyệt không đều dùng kêhuyết đằng 16g, nghệ vàng 6g, ngưu tất 10g, ích mẫu12g sắc uống. Nếu kèm theo triệu chứng bầu vútrướng, bụng dưới đau, trướng khó chịu do khí trệ,huyết ứ, dùng kê huyết đằng 16g, hương phụ chế 12g,chỉ thực 8g, xuyên khung 12g, sung úy tử 8g, ô dược6g, sơn tra 8g, đương quy 12g, trạch lan 12g. Sắcuống ngày một thang.

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: