§78. CÁC HẠT SƠ CẤP
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 110.83 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hạt sơ cấp Các hạt có kích thước và khối lượng nhỏ, như êlectron, prôton, nơtron, mêzôn, muyôn, piôn là các hạt sơ cấp. 2. Các đặt trưng của hạt sơ cấp a) Khối lượng nghỉ mo Phôtôn có khối lượng nghỉ bằng không. Ngoài phôtôn, trong tự nhiên còn có các hạt khác có khối lượng nghỉ bằng không, như hạt nơtrinô ve, hạt gravitôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
§78. CÁC HẠT SƠ CẤPCHƯƠNG IX TỪ VÔ CÙNG BÉ ĐẾN VÔ CÙNG LỚN §78. CÁC HẠT SƠ CẤP1. Hạt sơ cấpCác hạt có kích thước và khối lượng nhỏ, như êlectron, prôton, nơtron,mêzôn, muyôn, piôn là các hạt sơ cấp.2. Các đặt trưng của hạt sơ cấpa) Khối lượng nghỉ moPhôtôn có khối lượng nghỉ bằng không. Ngoài phôtôn, trong tự nhiên còn cócác hạt khác có khối lượng nghỉ bằng không, như hạt nơtrinô ve, hạtgravitôn.b) Điện tíchHạt sơ cấp có thể có điện tích Q = +1 hoặc Q = -1, hoặc Q = 0. Q được gọi làsố lượng tử điện tích, biểu thị tính gián đoạn độ lớn điện tích các hạt.c) Spin sMỗi hạt sơ cấp khi đứng yên cũng có momen động lượng riêng và momen từriêng. Các momen này được đặc trưng bằng số lượng tử spin.d) Thời gian sống trung bình TTrong số các hạt sơ cấp, chỉ có 4 hạt không phân rã thành các hạt khác, gọilà các hạt bền. Còn tất cả các hạt khác là các hạt không bền và phân rã thànhcác hạt khác.3. Phản hạtPhần lớn các hạt sơ cấp đều tạo thành cặp, mỗi cặp gồm hai hạt có khốilượng nghỉ mo và spin s như nhau, nhưng chúng có điện tích Q bằng nhau vềđộ lớn và trái dấu.Trong mỗi cặp, có một hạt và một phản hạt của hạt đó.4. Phân loại hạt sơ cấpa) Phôtôn (lượng tử ánh sáng) có mo = 0b) Leptôn, gồm các hạt nhẹ như êlectron, muyôn (µ+, µ-), các hạt tau (+, -)…c) Mêzôn, gồm các hạt có khối lượng trung bình trong khoảng 200 900me, gồm hai nhóm : mêzôn và mêzôn K.d) Barion, gồm các hạt nặng có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối lượngprôtôn. Có hai nhóm barion là nuclôn và hipêrôn, cùng các phản hạt củachúng. Năm 1964 người ta đã tìm ra một hipêrôn mới đó là hạt ômêga trừ(-).Tập hợp các mêzôn và các bariôn có tên chung là các hađrôn.5. Tương tác của các hạt sơ cấpa) Tương tác hấp dẫn. Đó là tương tác giữa các hạt vật chất có khối lượng.b) Tương tác điện từ. Đó là tương tác giữa các hạt mang điện, giữa các vậttiếp xúc gây nên ma sát…c) Tương tác yếu. Đó là tương tác chịu trách nhiệm trong phân rã .d) Tương tác mạnh. Đó là tương tác giữa các hađrô.6. Hạt quac (quark)a) Tất cả các hađrôn đều cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là quac (tiếng Anh :quark).b) Có sáu hạt quac kí hiệu là u, d, s, c, b và t. Cùng với các quac, có 6 phảnquac với điện tích có dấu ngược lại. Điều kì lạ là điện tích các hạt quac bằng e 2e , , chưa quan sát được hạt quac tự do. 3 3c) Các bariôn là tổ hợp của ba quac.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
§78. CÁC HẠT SƠ CẤPCHƯƠNG IX TỪ VÔ CÙNG BÉ ĐẾN VÔ CÙNG LỚN §78. CÁC HẠT SƠ CẤP1. Hạt sơ cấpCác hạt có kích thước và khối lượng nhỏ, như êlectron, prôton, nơtron,mêzôn, muyôn, piôn là các hạt sơ cấp.2. Các đặt trưng của hạt sơ cấpa) Khối lượng nghỉ moPhôtôn có khối lượng nghỉ bằng không. Ngoài phôtôn, trong tự nhiên còn cócác hạt khác có khối lượng nghỉ bằng không, như hạt nơtrinô ve, hạtgravitôn.b) Điện tíchHạt sơ cấp có thể có điện tích Q = +1 hoặc Q = -1, hoặc Q = 0. Q được gọi làsố lượng tử điện tích, biểu thị tính gián đoạn độ lớn điện tích các hạt.c) Spin sMỗi hạt sơ cấp khi đứng yên cũng có momen động lượng riêng và momen từriêng. Các momen này được đặc trưng bằng số lượng tử spin.d) Thời gian sống trung bình TTrong số các hạt sơ cấp, chỉ có 4 hạt không phân rã thành các hạt khác, gọilà các hạt bền. Còn tất cả các hạt khác là các hạt không bền và phân rã thànhcác hạt khác.3. Phản hạtPhần lớn các hạt sơ cấp đều tạo thành cặp, mỗi cặp gồm hai hạt có khốilượng nghỉ mo và spin s như nhau, nhưng chúng có điện tích Q bằng nhau vềđộ lớn và trái dấu.Trong mỗi cặp, có một hạt và một phản hạt của hạt đó.4. Phân loại hạt sơ cấpa) Phôtôn (lượng tử ánh sáng) có mo = 0b) Leptôn, gồm các hạt nhẹ như êlectron, muyôn (µ+, µ-), các hạt tau (+, -)…c) Mêzôn, gồm các hạt có khối lượng trung bình trong khoảng 200 900me, gồm hai nhóm : mêzôn và mêzôn K.d) Barion, gồm các hạt nặng có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối lượngprôtôn. Có hai nhóm barion là nuclôn và hipêrôn, cùng các phản hạt củachúng. Năm 1964 người ta đã tìm ra một hipêrôn mới đó là hạt ômêga trừ(-).Tập hợp các mêzôn và các bariôn có tên chung là các hađrôn.5. Tương tác của các hạt sơ cấpa) Tương tác hấp dẫn. Đó là tương tác giữa các hạt vật chất có khối lượng.b) Tương tác điện từ. Đó là tương tác giữa các hạt mang điện, giữa các vậttiếp xúc gây nên ma sát…c) Tương tác yếu. Đó là tương tác chịu trách nhiệm trong phân rã .d) Tương tác mạnh. Đó là tương tác giữa các hađrô.6. Hạt quac (quark)a) Tất cả các hađrôn đều cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là quac (tiếng Anh :quark).b) Có sáu hạt quac kí hiệu là u, d, s, c, b và t. Cùng với các quac, có 6 phảnquac với điện tích có dấu ngược lại. Điều kì lạ là điện tích các hạt quac bằng e 2e , , chưa quan sát được hạt quac tự do. 3 3c) Các bariôn là tổ hợp của ba quac.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu vật lý vật lý phổ thông giáo trình vật lý bài giảng vật lý đề cương vật lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 125 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 60 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 57 0 0 -
Giáo trình hình thành đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy Mycom trong hệ số truyền nhiệt p2
5 trang 52 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 1
54 trang 47 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 10: Chương 4 - Các định luật bảo toàn
6 trang 43 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 trang 41 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 10 bài 7: Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
9 trang 39 0 0