800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại Môn Hóa Học
Số trang: 168
Loại file: doc
Dung lượng: 852.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần IHệ Thống Hoá Các Công ThứcQuan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại Môn Hóa HọcPhạm Đức Bình - Lê Thị Tam 1 Phương pháp giải Bài Tập Trắc Nghiệm Hoá Học Luyện Thi Đại Học 800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hoá học Hướng dẫn giải đáp chi tiết Các bộ đề thi đề nghị Nội dung phong phú 2 Phần I Hệ Thống Hoá Các Công Thức Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học N = 6,023 . 1023* Số Avogađrô:* Khối lượng mol: MA = mA / nA mA: Khối lượng chất A nA: Số mol chất A* Phân tử lượng trung bình của 1 hỗn hợp (M)M = mhh hay M = M1n1 + M2n2 + ... = M1V1 + M2V2 + ... nhh n1 + n2 + ... V1 + V2 + ...mhh: Khối lượng hỗn hợpnhh: Số mol hỗn hợp.* Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B.(đo cùng điều kiện: V, T, P) dA/B = MA/MB = mA/mB* Khối lượng riêng D D = Khối lượng m/Thể tích V g/mol hoặc kg/lít.* Nồng độ phần trăm C% = mct . 100%/mdd mct: Khối lượng chất tan (gam) mdd: Khối lượng dung dịch = mct + mdm (g)* Nồng độ mol/lít: CM = nA (mol) Vdd (lít)* Quan hệ giữa C% và CM: CM = 10 . C% . D M* Nồng độ % thể tích (CV%) CV% = Vct . 100%/Vdd Vct: Thể tích chất tan (ml) Vdd: Thể tích dung dịch (ml)* Độ tan T của một chất là số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi nướctạo ra được dung dịch bão hoà: T = 100 . C% 100 - C%* Độ điện ly : = n/n0n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly.n0: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan. 3* Số mol khí đo ở đktc: n = Số hạt vi mô/N nkhí A = VA (lít)/22,4* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn) nkhí A = P . V/R . TP: áp suất khí ở tC (atm)V: Thể tích khí ở tC (lít)T: Nhiệt độ tuyệt đối (K) T = t + 273R: Hằng số lý tưởng: R = 22,4/273 = 0,082Hay: PV = nRT Phương trình Menđeleep - Claperon* Công thức tính tốc độ phản ứng: V = C1 - C2 = AC (mol/l.s) t tTrong đó: V: Tốc độ phản ứng C1: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng C2: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng.Xét phản ứng: A + B = ABTa có: V = K . A . B Trong đó: A : Nồng độ chất A (mol/l) B : Nồng độ của chất B (mol/l) K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc vào mỗi phản ứng)Xét phản ứng: aA + bB cC + dD.Hằng số cân bằng: KCB = Cc . Dd Aa . Bb* Công thức dạng Faraday: m = (A/n) . (lt/F)m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)A: Khối lượng mol của chất đón: Số electron trao đổi.Ví dụ: Cu2+ + 2e = Cu thì n = 2 và A = 64 2OH- - 4e = O2 + 4H+ thì n = 4 và A = 32. t: Thời gian điện phân (giây, s) l: Cường độ dòng điện (ampe, A) F: Số Faraday (F = 96500). 4 Phần II Các Phương Pháp Giúp Giải Nhanh Bài Toán Hoá Học Như các em đã biết “Phương pháp là thầy của các thầy” (TalleyRand), việc nắm vững các phương pháp giải toán, cho phép ta giải nhanhchóng các bài toán phức tạp, đặc biệt là toán hoá học. Mặt khác thời gianlàm bài thi trắc nghiệm rất ngắn, nhưng số lượng bài thì rất nhiều, đòi hỏicác em phải nắm vững các bí quyết: Phương pháp giúp giải nhanh bài toánhoá học.VD: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước (lấy dư), thu được2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chấtrắn. Nếu ta dùng các phương pháp đại số thông thường, đặt ẩn số, lập hệphương trình thì sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi kết cục không tìm ra đápán cho bài toán. Sau đây chúng tôi lần lượt giới thiệu các phương pháp giúp giải nhanhcác bài toán hoá học. 5 Tiết I. Giải bài toán trộn lẫn hai dd, hai chất bằng phương pháp đường chéo. Khi chộn lẫn 2 dd có nồng độ khác nhau hay trộn lẫn chất tan vào ddchứa chất tan đó, để tính được nồng độ dd tạo thành ta có thể giải bằng nhiềucách khác nhau, nhưng nhanh nhất vẫn là phương pháp đường chéo. Đó làgiải bài toán trộn lẫn 2 dd bằng “Qui tắc trộn lẫn” hay “Sơ đồ đườngchéo” thay cho phép tính đại số rườm rà, dài dòng.1. Thí dụ tổng quát: Trộn lẫn 2 dd có khối lượng là m1 và m2, và có nồng độ % lần lượt làC1 và C2 (giả sử C1 < C2). Dung dịch thu đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại Môn Hóa HọcPhạm Đức Bình - Lê Thị Tam 1 Phương pháp giải Bài Tập Trắc Nghiệm Hoá Học Luyện Thi Đại Học 800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hoá học Hướng dẫn giải đáp chi tiết Các bộ đề thi đề nghị Nội dung phong phú 2 Phần I Hệ Thống Hoá Các Công Thức Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học N = 6,023 . 1023* Số Avogađrô:* Khối lượng mol: MA = mA / nA mA: Khối lượng chất A nA: Số mol chất A* Phân tử lượng trung bình của 1 hỗn hợp (M)M = mhh hay M = M1n1 + M2n2 + ... = M1V1 + M2V2 + ... nhh n1 + n2 + ... V1 + V2 + ...mhh: Khối lượng hỗn hợpnhh: Số mol hỗn hợp.* Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B.(đo cùng điều kiện: V, T, P) dA/B = MA/MB = mA/mB* Khối lượng riêng D D = Khối lượng m/Thể tích V g/mol hoặc kg/lít.* Nồng độ phần trăm C% = mct . 100%/mdd mct: Khối lượng chất tan (gam) mdd: Khối lượng dung dịch = mct + mdm (g)* Nồng độ mol/lít: CM = nA (mol) Vdd (lít)* Quan hệ giữa C% và CM: CM = 10 . C% . D M* Nồng độ % thể tích (CV%) CV% = Vct . 100%/Vdd Vct: Thể tích chất tan (ml) Vdd: Thể tích dung dịch (ml)* Độ tan T của một chất là số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi nướctạo ra được dung dịch bão hoà: T = 100 . C% 100 - C%* Độ điện ly : = n/n0n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly.n0: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan. 3* Số mol khí đo ở đktc: n = Số hạt vi mô/N nkhí A = VA (lít)/22,4* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn) nkhí A = P . V/R . TP: áp suất khí ở tC (atm)V: Thể tích khí ở tC (lít)T: Nhiệt độ tuyệt đối (K) T = t + 273R: Hằng số lý tưởng: R = 22,4/273 = 0,082Hay: PV = nRT Phương trình Menđeleep - Claperon* Công thức tính tốc độ phản ứng: V = C1 - C2 = AC (mol/l.s) t tTrong đó: V: Tốc độ phản ứng C1: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng C2: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng.Xét phản ứng: A + B = ABTa có: V = K . A . B Trong đó: A : Nồng độ chất A (mol/l) B : Nồng độ của chất B (mol/l) K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc vào mỗi phản ứng)Xét phản ứng: aA + bB cC + dD.Hằng số cân bằng: KCB = Cc . Dd Aa . Bb* Công thức dạng Faraday: m = (A/n) . (lt/F)m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)A: Khối lượng mol của chất đón: Số electron trao đổi.Ví dụ: Cu2+ + 2e = Cu thì n = 2 và A = 64 2OH- - 4e = O2 + 4H+ thì n = 4 và A = 32. t: Thời gian điện phân (giây, s) l: Cường độ dòng điện (ampe, A) F: Số Faraday (F = 96500). 4 Phần II Các Phương Pháp Giúp Giải Nhanh Bài Toán Hoá Học Như các em đã biết “Phương pháp là thầy của các thầy” (TalleyRand), việc nắm vững các phương pháp giải toán, cho phép ta giải nhanhchóng các bài toán phức tạp, đặc biệt là toán hoá học. Mặt khác thời gianlàm bài thi trắc nghiệm rất ngắn, nhưng số lượng bài thì rất nhiều, đòi hỏicác em phải nắm vững các bí quyết: Phương pháp giúp giải nhanh bài toánhoá học.VD: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước (lấy dư), thu được2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chấtrắn. Nếu ta dùng các phương pháp đại số thông thường, đặt ẩn số, lập hệphương trình thì sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi kết cục không tìm ra đápán cho bài toán. Sau đây chúng tôi lần lượt giới thiệu các phương pháp giúp giải nhanhcác bài toán hoá học. 5 Tiết I. Giải bài toán trộn lẫn hai dd, hai chất bằng phương pháp đường chéo. Khi chộn lẫn 2 dd có nồng độ khác nhau hay trộn lẫn chất tan vào ddchứa chất tan đó, để tính được nồng độ dd tạo thành ta có thể giải bằng nhiềucách khác nhau, nhưng nhanh nhất vẫn là phương pháp đường chéo. Đó làgiải bài toán trộn lẫn 2 dd bằng “Qui tắc trộn lẫn” hay “Sơ đồ đườngchéo” thay cho phép tính đại số rườm rà, dài dòng.1. Thí dụ tổng quát: Trộn lẫn 2 dd có khối lượng là m1 và m2, và có nồng độ % lần lượt làC1 và C2 (giả sử C1 < C2). Dung dịch thu đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp giải toán bài tập trắc nghiệm trắc nghiệm hóa học luyện thi đại học ôn thi hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thí nghiệm về thông tin số
12 trang 216 0 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 187 0 0 -
Đề thi khảo sát chất lượng hóa học 12 dự thi đại học 2014 - Trường THPT chuyên ĐH KHTN - Mã đề 179
10 trang 119 0 0 -
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 98 0 0 -
Phương pháp giải toán hình học: Phần 1
113 trang 92 0 0 -
0 trang 86 0 0
-
7 trang 71 0 0
-
GIÁO TRÌNH TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - LƯU THÔNG TIỀN TỆ - THS. TRẦN ÁI KẾT - 5
24 trang 68 0 0 -
150 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TN ÔN THI ĐH-CĐ
27 trang 66 0 0 -
GIÁO TRÌNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC - TS. NGUYỄN ĐỨC BÁCH - 8
18 trang 60 0 0