Danh mục

A GIAO

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 78.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên Khác: Vị thuốc A giao còn gọi A giao nhân, A tỉnh giao, A tỉnh lư bì giao, Bồ hoàng sao A giao (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bì giao, Bồn giao, Hiển minh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
A GIAO A GIAO Kể bệnh, tư vấn, lấy thuốc Tên Khác:Vị thuốc A giao còn gọi A giao nhân, A tỉnh giao, A tỉnh lư bì giao, Bồ hoàng saoA giao (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bì giao, Bồn giao, Hiển minh bả,Ô giao, Phó tri giao, Phú bồn giao (Hòa Hán Dược Khảo), Cáp sao a giao, Châu agiao, Hắc lư bì giao, Sao a giao, Sao a giao châu, Thanh a giao, Thượng a giao,Trần a giao (Đông Dược học Thiết Yếu), Lư bì giao (Thiên Kim). Tác Dụng, Chủ Trị:+ Ích khí, an thai.Trị lưng, bụng đau, tay chân đau nhức, lao nhọcgây ra chứng giống như sốt rét, rong huyết, mất ngủ (BảnKinh).+ Dưỡng Can khí. Trị bụng dưới đau, hư lao, gầy ốm, âm khíkhông đủ, chân đau không đứng được (Biệt Lục).+ Làm mạnh gân xương, ích khí, chỉ lỵ (Dược Tính Luận).+ Trị đại phong (Thiên Kim).+ Tiêu tích.Trị các chứng phong độc, khớp xương đau nhức, giải độc rượu (Thực Liệu Bản Thảo).+ Trị các chứng phong, mũi chảy nước, nôn ra máu, tiêu ra máu, lỵ ra máu, băngtrung, đới hạ (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).+ Hòa huyết, tư âm, trừ phong, nhuận táo, lợi tiểu tiện, điều đại trường. Trị nônra máu, chảy máu cam, tiểu buốt, tiểu ra máu, tiêu ra máu, lỵ, phụ nữ bị cácchứng về huyết gây ra đau, huyết khô, kinh nguyệt không đều, không có con, đớihạ, các chứng trước khi có thai và sau khi sinh, khớp xương đau nhức, phù thũng,hư lao, ho suyễn cấp, ho khạc ra máu, ung nhọt thủng độc (Bản Thảo CươngMục).+ Làm mạnh gân cơ, sáp tinh, cố Thận. Trị lưng đau do nội thương (Bản ThảoCương Mục Thập Di). +Tư âm, bổ huyết, an thai (Trung Dược Đại Từ Điển).+Tư âm, dưỡng huyết, nhuận phế, chỉ huyết (cầm máu), an thai (Trung QuốcDược Học Đại Tự Điển). Liều Dùng:Ngày dùng 8 - 24g, uống với rượu hoặc cho vào thuốc hoàn, tán. Kiêng Kỵ :+ Kỵ dùng chung với vị Đại hoàng (Bản Thảo Kinh Tập Chú).+Vị (bao tử) yếu, nôn mửa: không dùng. Tỳ Vị hư, ăn uống không tiêu không nêndùng (Bản Thảo Kinh Sơ).+Vị hư, nôn mửa, có hàn đàm, lưu ẩm, không nên dùng (Bản Thảo Hối Ngôn).+Tiêu chảy không nên dùng (Bản Thảo Bị Yếu).+ Ngưòi tỳ vị hư yếu (tiêu chảy, ói mửa, tiêu hóa kém...) không dùng (TrungDược Đại Từ Điển).+ Rêu lưỡi béo bệu, ăn không tiêu, tiêu chảy: không dùng (Trung Dược DượcLý, Độc Lý Dữ Lâm Sàng).- Phương Thuốc Kinh Nghiệm:* Về Huyết:+ Trị Nôn ra máu không cầm: A giao (sao) 80g, Bồ hoàng 40g, Sinh địa 120g. Sắcvới 600ml nước còn 200ml, chia làm 2 lần uống (Thiên Kim Dực Phương).+ Trị ho ra máu: A giao (sao) 12g, Mộc hương 4g, Gạo nếp 40g. Tán bột, ngàyuống 3 lần mỗi lần 4g.(Phổ Tế phương).+ Trị có thai ra máu:1- A giao sao vàng,tán nhỏ. Ngày uống 16g với nước cháo, trước bữa ăn (ThánhHuệ phương) . 2- A giao 120g, sao, sắc với 200ml rượu cho tan ra rồi uống (Mai sư phương).+ Trị kinh nguyệt máu ra nhiều:1- A giao sao vàng. Ngày uống 16g với rượu (Bí Uẩn Phương).- A giao, Đương quy, Bạch thược, Sinh địa, Cam thảo, Xuyên khung, Ngải diệp.Các vị thuốc sau khi sắc xong, lọc bỏ bã rồi mới cho A giao vào, quấy đều uống(Giao Ngải Thang - Kim Quỹ Yếu Lược).+ Trị nôn ra máu: A giao (sao với Cáp phấn) 40g, thêm 2g Thần sa, tán bột. Uốngchung với nước cốt Ngó sen và Mật ong (Nghiệm phương).+ Trị nôn ra máu, Mũi chảy máu, Tai ra máu: A giao,sao chung với 20g Bồ hoàng.Ngày uống 2 lần mỗi lần dùng 8g pha với 200ml nước và 200ml nước cốt SinhĐịa, uống (Thánh Huệ phương).* Về Hô Hấp:+ Trị ho lâu ngày:1- A giao (sao)40g, Nhân sâm 80g, Tán bột. Mỗi lần dùng 12g uống với nước sắcThông bạch (A Giao Ẩm - Thánh Tế Tổng Lục).2- A giao (chưng cách thủy )12g, Mã đâu linh 8g, Ngưu bàng tử 8g, Hạnh nhân12g, Nhu mễ 16g, Cam thảo 4g. Sắc uống (Bổ Phế A Giao Thang - Trung QuốcDược Học Đại Từ Điển). + Trị suyễn (do phong tà nhập Phế): A giao (loại tốt), sao. Dùng Tử tô và Ô mai,sao, tán bột, sắc uống (Nhân Trai Trực Chỉ phương).+ Trị trẻ nhỏ Phế bị hư, khí suyễn: A giao 40g (sao), Thử niêm tử (sao thơm) 10g,Mã đâu linh (sấy) 20g, Hạnh nhân (bỏ vỏ, đầu nhọn, sao) 7 hột, Cam thảo(nướng) 10g, Gạo nếp (sao) 40g. Tán bột. Mỗi lần dùng 8g, sắc uống ấm (AGiao Tán - Tiểu Nhi Dược Chứng Trực Quyết).* Về Thai-Sản .+ Tri có thai mà bụng đau, hạ lỵ: Hoàng liên 120g, Thạch lựu bì 120g, Đương quy120g, A giao (nướng) 80g, Ngải diệp 60g . Sắc uống (Kinh Hiệu Sản Bảo).+ Trị thai động không yên: A giao 80g, Ngải diệp 80g, Thông bạch 20g, nước800ml, sắc còn 200ml chia 2 lần uống ( Sản Bảo phương).+ Trị hai động làm tiểu són, trong người bứt rứt: A giao 120g, sắc với 400mlnước còn 80ml, uống nóng (Thiên Kim).* Về Tiêu Hóa.+ Trị táo Bón (nơi người lớn tuổi, hư yếu): A giao (sao) 8g, Thông bạch 12g, Sắcchung với rượu cho tan ra, thêm 8ml mật ong vào uống nóng (Trực Chỉ phương).+ Trị khí ở trường vị bị hư: A giao 80g, Hoàng liên (sao) 120g, Phục linh 80g.Tán bột, làm viên, ngày uống 12 - 16g (Hòa Tễ Cục phương)* Về Gân Cơ.+ Trị gân cơ co quắp, tay chân run giật (do nhiệt làm tổn thương tân dịch): A giao12g, Bạch thược (sống) 12g, Thạch quyết minh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: