A- HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 160.98 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
A- HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT A- HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXITBài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng củamỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.Đáp số:Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồ m Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thìthu dược 3,36 lit H2 (đktc).a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.Đáp số:a/b/Bài 3: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dungdịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25gmột chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loạitrong hỗn hợp.Đáp số:Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axitHCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.Đáp số:a/ mMg = 2,46g và mZn = 12,84g và b/ Vdd HCl 1M = 0,6 lit.Bài 5: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. - Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc). - Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). - Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc). Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Đáp số: m = 24,65g trong đó mBa = 19,55g, mAl = 2,7g, mMg = 2,4g.Bài 3: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M đượcdung dịch A và 10,52g muối khan.a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng đểtrung hoà dung dịch A.Đáp số:a/ %Fe = 46,28% và %Zn = 53,72%b/ Vdd B = 1(lit)Bài 7: Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II khôngđổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt kháclấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thìH2SO4 còn dư.a/ Xác định kim loại M.b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp.Đáp số:a/ M là Mg.b/ %Mg = 30% và %Fe = 70%.Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II khôngđổi) vào 300ml dung dịch HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt kháclấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thìH2SO4 còn dư.a/ Xác định kim loại R.b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.Đáp số:a/ và b/Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II khôngđổi) vào 150ml dung dịch HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khácmuốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml dung dịchH2SO4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ.Bài 10: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrôtrong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd Bchứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung hoà hoàn toàn lượng a xít dưtrong D cần dùng 50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dd D còn thuđược 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.a/ Viết các PTPƯ xảy ra.b/ Tính C1 và C2 của dd B.c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợpA đem thí nghiệm.Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M.Hướng dẫn giải:a/ các PTHH xảy ra. 2H+ Mg2+Mg + + H2 (1) 6H+ 2M3+2M + + 3H2 (2) Trong dd D có các Ion: H+dư , Cl- , SO42- , Mg2+, M3+.Trung hoà dd D bằng Ba(OH)2.H+ OH- + H2O (3) Ba2+ SO42- + BaSO4 (4) Theo bài ra ta có:Số mol OH- = 2 số mol Ba(OH)2 = 0,05 . 1 . 2 = 0,1 molSố mol Ba2+ = số mol Ba(OH)2 = 0,05 mol.b/ Số mol H+ trong dd B = 0,125C1 + 2 . 0,125C2số mol H+ tham gia các phản ứng (1,2,3) là: 0,0625 . 2 + 0,1 = 0,225 mol( Vì số mol của H2 thoát ra = 0,0625 mol )Ta có: 0,125C1 + 2 . 0,125C2 = 0,225 (*)Mặt khác , số mol Ba2+ = 0,05 mol > số mol của BaSO4 = 0,0375 mol.Như vậy chứng tỏ SO42- đã phản ứng hết và Ba2+ còn dư.Do đó số mol của SO42- = số mol của BaSO4 = 0,0375 mol.Nên ta có nồng độ mol/ lit của dd H2SO4 là: C2 = 0,0375 : 0,125 = 0,3MVì số mol của H2SO4 = số mol của SO42- = 0,0375 (mol)Thay và ( * ) ta được: C1 = 1,2 Mc/ PTPƯ hoà tan M trong HCl.2M + 6HCl 2MCl3 + 3H2 (5) Số mol HCl = 0,2 x 1 = 0,2 molTheo (5): Số mol của kim loại M 0,2 : 3 (Vì theo bài ra M bị hoà tanhết)Do đó NTK của M ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
A- HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT A- HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXITBài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng củamỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.Đáp số:Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồ m Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thìthu dược 3,36 lit H2 (đktc).a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.Đáp số:a/b/Bài 3: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dungdịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25gmột chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loạitrong hỗn hợp.Đáp số:Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axitHCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.Đáp số:a/ mMg = 2,46g và mZn = 12,84g và b/ Vdd HCl 1M = 0,6 lit.Bài 5: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. - Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc). - Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). - Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc). Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Đáp số: m = 24,65g trong đó mBa = 19,55g, mAl = 2,7g, mMg = 2,4g.Bài 3: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M đượcdung dịch A và 10,52g muối khan.a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng đểtrung hoà dung dịch A.Đáp số:a/ %Fe = 46,28% và %Zn = 53,72%b/ Vdd B = 1(lit)Bài 7: Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II khôngđổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt kháclấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thìH2SO4 còn dư.a/ Xác định kim loại M.b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp.Đáp số:a/ M là Mg.b/ %Mg = 30% và %Fe = 70%.Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II khôngđổi) vào 300ml dung dịch HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt kháclấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thìH2SO4 còn dư.a/ Xác định kim loại R.b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.Đáp số:a/ và b/Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II khôngđổi) vào 150ml dung dịch HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khácmuốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml dung dịchH2SO4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ.Bài 10: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrôtrong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd Bchứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung hoà hoàn toàn lượng a xít dưtrong D cần dùng 50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dd D còn thuđược 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.a/ Viết các PTPƯ xảy ra.b/ Tính C1 và C2 của dd B.c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợpA đem thí nghiệm.Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M.Hướng dẫn giải:a/ các PTHH xảy ra. 2H+ Mg2+Mg + + H2 (1) 6H+ 2M3+2M + + 3H2 (2) Trong dd D có các Ion: H+dư , Cl- , SO42- , Mg2+, M3+.Trung hoà dd D bằng Ba(OH)2.H+ OH- + H2O (3) Ba2+ SO42- + BaSO4 (4) Theo bài ra ta có:Số mol OH- = 2 số mol Ba(OH)2 = 0,05 . 1 . 2 = 0,1 molSố mol Ba2+ = số mol Ba(OH)2 = 0,05 mol.b/ Số mol H+ trong dd B = 0,125C1 + 2 . 0,125C2số mol H+ tham gia các phản ứng (1,2,3) là: 0,0625 . 2 + 0,1 = 0,225 mol( Vì số mol của H2 thoát ra = 0,0625 mol )Ta có: 0,125C1 + 2 . 0,125C2 = 0,225 (*)Mặt khác , số mol Ba2+ = 0,05 mol > số mol của BaSO4 = 0,0375 mol.Như vậy chứng tỏ SO42- đã phản ứng hết và Ba2+ còn dư.Do đó số mol của SO42- = số mol của BaSO4 = 0,0375 mol.Nên ta có nồng độ mol/ lit của dd H2SO4 là: C2 = 0,0375 : 0,125 = 0,3MVì số mol của H2SO4 = số mol của SO42- = 0,0375 (mol)Thay và ( * ) ta được: C1 = 1,2 Mc/ PTPƯ hoà tan M trong HCl.2M + 6HCl 2MCl3 + 3H2 (5) Số mol HCl = 0,2 x 1 = 0,2 molTheo (5): Số mol của kim loại M 0,2 : 3 (Vì theo bài ra M bị hoà tanhết)Do đó NTK của M ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 74 1 0 -
2 trang 52 0 0
-
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 50 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 49 0 0 -
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 49 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 39 0 0 -
13 trang 39 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0