ABCÈS GAN AMIP
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.33 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là loại nguyên sinh vật (protozeaire) thuộc họ Entamoeba. Ở người có 4 loại: Entamoeba, Endolima, Pseudolima và Dientamoeba. Chỉ có loại E.histolytica còn gọi là E. hoạt động là gây bệnh. Thể E.minuta sống cộng sinh không gây bệnh trong đại tràng và dạng kén gây lây lan bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ABCÈS GAN AMIP ABCÈS GAN AMIPI.ĐẠI CƯƠNGLà loại nguyên sinh vật (protozeaire) thuộc họ Entamoeba. Ở người có 4 loại:Entamoeba, Endolima, Pseudolima và Dientamoeba. Chỉ có loại E.histolytica còngọi là E. hoạt động là gây bệnh. Thể E.minuta sống cộng sinh không gây bệnhtrong đại tràng và dạng kén gây lây lan bệnh.Tần suất nhiễm amipII. ĐƯỜNG XÂM NHẬP VÀ BỆNH SINHKén Amip theo phân ra ngoài, có thể tồn tại 10-15 ngày. Kén không bị tiêu hủybởi thuốc tím và clor, trong formol 0, 5% sau 30 phút kén mới chết.Sự xâm nhập liên quan đến khả năng thực bào của chúng, sản sinh ra mencollagènase và một protein gây độc tế bào.Thương tổn mạch máu giúp amip theo tĩnh mạch vào tuần hoàn cửa hoặc bạchmạch đến gan. Hiếm khi vào tuần hoàn chung để tạo thành abcès phổi, não, láchdo amip.III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGBệnh cảnh lâm sàng gợi ý khi tiền sử có amip ruột nhất là đang hoặc mới xảy ramột vài tuần.Giai đoạn đầu (một vài ngày đầu) là viêm gan amip (Amebia hepatitis)Giai đoạn abcès gan: Thường xẩy ra khá đột ngột với sốt cao, có thể kèm rét run39-400 C, vẻ mặt nhiễm trùng, có thể kèm buồn nôn hoặc nôn, đau nhiều hạ sườnphải. Đau gia tăng khi thở sâu, ho, nhưng thường không có hội chứng tắc mật,khám thấy gan lớn nhất là gan phải. Gan thường mềm hoặc căng,Các thể không điển hìnhThể với cơn đau bụng cấpThể thiếu máu suy kiệtThể giả uThể biến chứngIV.XÉT NGHIỆM1.Các xét nghiệm không đặc hiệu- CTM.- VS.- Men Transaminase.- Bilirubine máu.2.Xét nghiệm phân tìm amibe3.Xét nghiệm huyết thanh tìm chỉ điểm amibe4.Các phương pháp ghi hình- Siêu âm gan- Chụp cắt lớp tỷ trọng.- Chụp cộng hưởng.- Chụp phim- Chiếu- Chọc hút mủ- Chụp nhấp nháy gan với technitium 99- Xét nghiệm amibe trực tiếpV.CHẨN ĐOÁNDựa vào tiền sử và bệnh sử lỵ amibe. Chẩn đoán gợi ý khi có tam chứng Fontan:Sốt, gan lớn và đau.Chẩn đoán đặt ra khi trên siêu âm hoặc CT cho hình ảnh Abcès.Dựa vào chỉ điểm amibe bằng huyết thanh học:VI.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT1.Phân biệt abcès gan amibe và abcès mật quản2.Ung thư gan3.Viêm túi mật cấpVII. ĐIỀU TRỊĐiều trị abces gan amip là một điều trị nội ngoại khoa hoặc kết hợp với thủ thuậtthuật chọc hút có hướng dẫn siêu âm hoặc CT scanner. Kết quả điều trị phụ thuộcvào nhiều yếu tố như: tình trạng chung của bệnh nhân, giai đoạn phát triển và chẩnđoán bệnh, tình trạng tổn thương gan giai đoạn viêm, abces giai đoạn sớm, kíchthước còn nhỏ (1.1 Biện pháp chung: nghỉ ngơi, ăn uống cung cấp đủ năng lượng và chất dinhdưỡng, giảm đau và hạ sốt nếu cần. như paracetamol 500mg x 3 viên/ngày hoặcEfferalgan (paracetamol+codein) 530mg x 3viên/ngày, Diantalvic (paracetamol+dextroprofan 530mg x 3 viên/ngày.1.2 Thuốc+ Émétin: là thuốc diệt amip tổ chức (amip hoạt độn g) đã được sử dụng rất lâu cóđặc tính khuyếch tán mô rất tốt, chiết xuất từ cây Ipéca. Thuốc có đặc tính tậptrung cao ở gan, phổi, lách, thận, thải trừ chậm qua thận vẫn còn trong nước tiểu 1-2 tháng sau điều trị. Cơ chế tác dụng là chẹn sự tổng hợp protein một cách khônghồi phục do sự ức chế di chuyển của Ribosome trên ARN thông tin.Tác dụng phụ: buồn nôn, đi chảy, đau cơ nhưng tác dụng phụ quan trọng nhất l àtim mạch gây viêm cơ tim nhiễm độc do gây phù và hoại tử sợi cơ tim, gây suytim, loạn nhịp tim nguy hiểm. Các triệu chứng nhiễm độc trên tim là nhịp timnhamh, loạn nhịp, đau vùng trước tim, và suy tim cấp; do đó tránh dùng cho bệnhnhân có bệnh tim mạch, cần kiểm tra điện tim trước, trong và sau khi điều trị. Bấtthường điên tim trong trúng độc emetin là: nhịp tim nhanh, P-R kéo dài, QT dài,QRS dãn rộng, T đão ngược. Có hai loại:- Émetin Chlohyarate: ống 30, 60, 40 mg. Liều 1 mg/kg dùng 7- 10 ngày. Liệutrình thứ hai phải sau phải cách liều trình đầu 4 tuần. Đáp ứng tốt giảm sốt sau 2- 3ngày- Déhydroémetine là loại tổng hợp có độc tính thấp hơn émétine. Liều 1, 5 mg/kgdùng 10- 15 ngày. Liệu trình thứ hai phải sau liệu trình đầu 3 tuần.+ Nhóm Nitro- imidazole thường: là Métronidazole (Flagyl, Klion) cũng diệt amipmô, còn diệt amip lòng ruột, cơ chế tác dụng là do khử ferrodoxin, chất khử nàyphản ứng với các phân tử lớn của vi khuẩn để diệt chúng. Thuốc hấp thu qua ruộtnhanh 80% sau 1 giờ, thời gian bán hủy sau 8 giờ. Nồng độ cao trong máu sau 5 -7giờ.Tác dụng phu: là nhức đầu, nôn mữa, chán ăn khô miệng, có vị kim khí, mệt,chóng mặt. Ở các súc vật thí nghiệm có thể gây dị biến gen nên không dùng chophụ nữ mang thai. Liều 25 -30 mg/kg trong 10 - 15 ngày. Thuốc được trình bàydưới dạng viên 0, 25mg x 4-6v/ngày hoặc lọ 0, 5g trong 100ml, liều 1g/ ngày;chuyền tỉnh mạch chia 2 lần trong vòng 1 giờ.+ Các imidazole khác: Tinidazole, Nimorazole, Secnidazole (Flagentyl) vàOrnidazole. Các thuốc này có thời gian bán hủy kéo dài nên chỉ cần dùng ngày 2lần, 5-7 ngày. Trong các loại này, chỉ có Tinidazloe (Fasigyne) diệt ami ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ABCÈS GAN AMIP ABCÈS GAN AMIPI.ĐẠI CƯƠNGLà loại nguyên sinh vật (protozeaire) thuộc họ Entamoeba. Ở người có 4 loại:Entamoeba, Endolima, Pseudolima và Dientamoeba. Chỉ có loại E.histolytica còngọi là E. hoạt động là gây bệnh. Thể E.minuta sống cộng sinh không gây bệnhtrong đại tràng và dạng kén gây lây lan bệnh.Tần suất nhiễm amipII. ĐƯỜNG XÂM NHẬP VÀ BỆNH SINHKén Amip theo phân ra ngoài, có thể tồn tại 10-15 ngày. Kén không bị tiêu hủybởi thuốc tím và clor, trong formol 0, 5% sau 30 phút kén mới chết.Sự xâm nhập liên quan đến khả năng thực bào của chúng, sản sinh ra mencollagènase và một protein gây độc tế bào.Thương tổn mạch máu giúp amip theo tĩnh mạch vào tuần hoàn cửa hoặc bạchmạch đến gan. Hiếm khi vào tuần hoàn chung để tạo thành abcès phổi, não, láchdo amip.III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGBệnh cảnh lâm sàng gợi ý khi tiền sử có amip ruột nhất là đang hoặc mới xảy ramột vài tuần.Giai đoạn đầu (một vài ngày đầu) là viêm gan amip (Amebia hepatitis)Giai đoạn abcès gan: Thường xẩy ra khá đột ngột với sốt cao, có thể kèm rét run39-400 C, vẻ mặt nhiễm trùng, có thể kèm buồn nôn hoặc nôn, đau nhiều hạ sườnphải. Đau gia tăng khi thở sâu, ho, nhưng thường không có hội chứng tắc mật,khám thấy gan lớn nhất là gan phải. Gan thường mềm hoặc căng,Các thể không điển hìnhThể với cơn đau bụng cấpThể thiếu máu suy kiệtThể giả uThể biến chứngIV.XÉT NGHIỆM1.Các xét nghiệm không đặc hiệu- CTM.- VS.- Men Transaminase.- Bilirubine máu.2.Xét nghiệm phân tìm amibe3.Xét nghiệm huyết thanh tìm chỉ điểm amibe4.Các phương pháp ghi hình- Siêu âm gan- Chụp cắt lớp tỷ trọng.- Chụp cộng hưởng.- Chụp phim- Chiếu- Chọc hút mủ- Chụp nhấp nháy gan với technitium 99- Xét nghiệm amibe trực tiếpV.CHẨN ĐOÁNDựa vào tiền sử và bệnh sử lỵ amibe. Chẩn đoán gợi ý khi có tam chứng Fontan:Sốt, gan lớn và đau.Chẩn đoán đặt ra khi trên siêu âm hoặc CT cho hình ảnh Abcès.Dựa vào chỉ điểm amibe bằng huyết thanh học:VI.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT1.Phân biệt abcès gan amibe và abcès mật quản2.Ung thư gan3.Viêm túi mật cấpVII. ĐIỀU TRỊĐiều trị abces gan amip là một điều trị nội ngoại khoa hoặc kết hợp với thủ thuậtthuật chọc hút có hướng dẫn siêu âm hoặc CT scanner. Kết quả điều trị phụ thuộcvào nhiều yếu tố như: tình trạng chung của bệnh nhân, giai đoạn phát triển và chẩnđoán bệnh, tình trạng tổn thương gan giai đoạn viêm, abces giai đoạn sớm, kíchthước còn nhỏ (1.1 Biện pháp chung: nghỉ ngơi, ăn uống cung cấp đủ năng lượng và chất dinhdưỡng, giảm đau và hạ sốt nếu cần. như paracetamol 500mg x 3 viên/ngày hoặcEfferalgan (paracetamol+codein) 530mg x 3viên/ngày, Diantalvic (paracetamol+dextroprofan 530mg x 3 viên/ngày.1.2 Thuốc+ Émétin: là thuốc diệt amip tổ chức (amip hoạt độn g) đã được sử dụng rất lâu cóđặc tính khuyếch tán mô rất tốt, chiết xuất từ cây Ipéca. Thuốc có đặc tính tậptrung cao ở gan, phổi, lách, thận, thải trừ chậm qua thận vẫn còn trong nước tiểu 1-2 tháng sau điều trị. Cơ chế tác dụng là chẹn sự tổng hợp protein một cách khônghồi phục do sự ức chế di chuyển của Ribosome trên ARN thông tin.Tác dụng phụ: buồn nôn, đi chảy, đau cơ nhưng tác dụng phụ quan trọng nhất l àtim mạch gây viêm cơ tim nhiễm độc do gây phù và hoại tử sợi cơ tim, gây suytim, loạn nhịp tim nguy hiểm. Các triệu chứng nhiễm độc trên tim là nhịp timnhamh, loạn nhịp, đau vùng trước tim, và suy tim cấp; do đó tránh dùng cho bệnhnhân có bệnh tim mạch, cần kiểm tra điện tim trước, trong và sau khi điều trị. Bấtthường điên tim trong trúng độc emetin là: nhịp tim nhanh, P-R kéo dài, QT dài,QRS dãn rộng, T đão ngược. Có hai loại:- Émetin Chlohyarate: ống 30, 60, 40 mg. Liều 1 mg/kg dùng 7- 10 ngày. Liệutrình thứ hai phải sau phải cách liều trình đầu 4 tuần. Đáp ứng tốt giảm sốt sau 2- 3ngày- Déhydroémetine là loại tổng hợp có độc tính thấp hơn émétine. Liều 1, 5 mg/kgdùng 10- 15 ngày. Liệu trình thứ hai phải sau liệu trình đầu 3 tuần.+ Nhóm Nitro- imidazole thường: là Métronidazole (Flagyl, Klion) cũng diệt amipmô, còn diệt amip lòng ruột, cơ chế tác dụng là do khử ferrodoxin, chất khử nàyphản ứng với các phân tử lớn của vi khuẩn để diệt chúng. Thuốc hấp thu qua ruộtnhanh 80% sau 1 giờ, thời gian bán hủy sau 8 giờ. Nồng độ cao trong máu sau 5 -7giờ.Tác dụng phu: là nhức đầu, nôn mữa, chán ăn khô miệng, có vị kim khí, mệt,chóng mặt. Ở các súc vật thí nghiệm có thể gây dị biến gen nên không dùng chophụ nữ mang thai. Liều 25 -30 mg/kg trong 10 - 15 ngày. Thuốc được trình bàydưới dạng viên 0, 25mg x 4-6v/ngày hoặc lọ 0, 5g trong 100ml, liều 1g/ ngày;chuyền tỉnh mạch chia 2 lần trong vòng 1 giờ.+ Các imidazole khác: Tinidazole, Nimorazole, Secnidazole (Flagentyl) vàOrnidazole. Các thuốc này có thời gian bán hủy kéo dài nên chỉ cần dùng ngày 2lần, 5-7 ngày. Trong các loại này, chỉ có Tinidazloe (Fasigyne) diệt ami ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 164 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 154 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 97 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0