Ảnh hưởng của bổ sung Bacillus subtitis lên khả năng sinh trưởng và thân thịt của gà Minh Dư
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.38 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện tại Trường Đại học An Giang với mục tiêu xác định ảnh hưởng của bổ sung B. subtilis trong khẩu phần lên khả năng sinh trưởng và thân thịt của gà Minh Dư. Kết quả cho thấy khối lượng cơ thể của gà Minh Dư ở các nghiệm thức thí nghiệm cao hơn ĐC. Bổ sung B. subtilis trong khẩu phần đã làm gia tăng khối lượng gà cũng như cải thiện tăng khối lượng bình quân trên ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của bổ sung Bacillus subtitis lên khả năng sinh trưởng và thân thịt của gà Minh Dư DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI Hiệu quả sử dụng TA giai đoạn đẻ trứng 4. KẾT LUẬNđược đánh giá bằng TTTA/10 quả trứng. Mục Từ những kết quả nghiên cứu như đãtiêu quan trọng của chăn nuôi gà đẻ trứng là trình bày ở trên, nhận thấy gà sử dụng khẩuduy trì TLĐ, NST ở mức cao và CPTA thấp. phần với mức ME 2.750 kcal/kg và CP 17% cho Cũng tương tự như các giống gia cầm NST/mái/72tt đạt 268,20 quả và chi phí TA/10khác, gà lai GB hướng trứng có xu hướng trứng là thấp nhất (14.448 đồng). Vì vậy, nêngiảm TTTA khi hàm lượng ME trong khẩu sử dụng mức ME 2.750 kcal/kg và CP 17% đểphần tăng. Kết quả ở bảng 6 cho thấy, nhóm nuôi gà lai GB hướng trứng giai đoạn 20-72gà lai GB hướng trứng được ăn khẩu phần có tuần tuổi.hàm lượng ME thấp cho TTTA/10 trứng tính TÀI LIỆU THAM KHẢOđến 72 tuần tuổi là cao nhất (1,63kg), nhóm 1. Phạm Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Mười, Trần Quốcgà được ăn khẩu phần ăn có ME trung bình Hùng, Nguyễn Thị Hải, Lê Thị Thúy Hà, Ngô Thị Tốvà cao đạt tương đương nhau (1,55 và 1,53kg) Uyên và Đào Đoan Trang (2018). Nghiên cứu xác định mức năng lượng và protein thích hợp trong khầu phần(PDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI thí nghiệm cao hơn ĐC. Bổ sung B. subtilis trong khẩu phần đã làm gia tăng khối lượng gà cũng như cải thiện tăng khối lượng bình quân trên ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn. Từ khóa: Khả năng ăn vào, gà Minh dư, probiotic, sinh trưởng. ABSTRACT Effects of supplementing Bacillus subtilis on growth and meat production of Minh Du chicken The present study was conducted at An Giang University with the objective of determining effects of supplementing B. subtilis on growth capacity and meat production of Minh Du chicken. The experiment was carried out on 120 Minh Du broiler chicken from 4 to 14 age weeks. The experiment were 4 treatments with control (no Bacillus subtilis addition), Experimental treatments BAS0.2, BAS04 and BAS0.6 with adding 0.2, 0.4 and 0.6% B. subtilis, respectively. The experiment was used 10 chicks per units and 3 replications. The results showed that increased body weight of Minh Du broiler chicken in experimental treatments was higher than control treatments (P DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔIlần lặp lại, mỗi đơn vị TN 10 con gà (5 trống Sau khi kết thúc TN, mỗi đơn vị TN chọnvà 5 mái). Bốn NT tương ứng với 4 khẩu phần 1 trống và 1 mái có KL trung bình của ô đểăn như sau: BAS0.0 là thức ăn hỗn hợp (ĐC) giết mổ xác định các chỉ tiêu thân thịt: tỷ lệkhông bổ sung B. subtilis; BAS0.2, BAS0.4 và (TL) thân thịt (%) = KL thân thịt/KL sống x100;BAS0.6 ký hiệu BAS0.2, BAS0.4, BAS0.6 là TL thịt đùi (%) = KL thịt đùi trái (g)*2/KL thânthức ăn hỗn hợp bổ sung B. subtilis ở mức 0,2; thịt x100; TL thịt ức (%) = KL thịt ức trái (g)*2/0,4 và 0,6%. Gà được cho ăn TA TN trong 7 KL thân thịt x100 và TL mỡ bụng. Chất lượngngày để thích nghi trước khi bắt đầu TN. Thời thịt được đánh giá gồm độ pH của thịt ức gàgian nuôi TN là 10 tuần (tuần tuổi thứ 4 đến tại thời điểm giết mổ và sau khi bảo quản 24hết tuần tuổi 14). giờ; tỷ lệ mất nước sau bảo quản và chế biến. Bảng 1. Thiết kế thí nghiệm 2.3. Xử lý số liệu Nghiệm thức thí nghiệm Các số liệu thô của TN được xử lý sơ bộ Nội dung ĐC BAS0.2 BAS0.4 BAS0.6 trên bảng tính Microsoft Excel 2007, sau đó xửSố lượng gà, con/ô 10 10 10 10 lý bằng phương pháp phân tích phương saiSố lượng trống/mái 5/5 5/5 5/5 5/5 (ANOVA) theo mô hình tuyến tính tổng quátTổng số gà TN, con 30 30 30 30 (GLM) trên phần mềm Minitab version 13.Tuổi bắt đầu TN, tt 4 4 4 4 Nếu có sự sai khác có ý nghĩa thống kê ở mứcThời gian TN, tuần 10 10 10 10 độ PDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔIkhác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). bổ sung 0,6% B. subtilis trong khẩu phần đạtTừ tuần tuổi thứ 8 đến tuần tuổi thứ 14, TKL mức TKL cao nhất.có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔIBảng 3. Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm qua ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của bổ sung Bacillus subtitis lên khả năng sinh trưởng và thân thịt của gà Minh Dư DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI Hiệu quả sử dụng TA giai đoạn đẻ trứng 4. KẾT LUẬNđược đánh giá bằng TTTA/10 quả trứng. Mục Từ những kết quả nghiên cứu như đãtiêu quan trọng của chăn nuôi gà đẻ trứng là trình bày ở trên, nhận thấy gà sử dụng khẩuduy trì TLĐ, NST ở mức cao và CPTA thấp. phần với mức ME 2.750 kcal/kg và CP 17% cho Cũng tương tự như các giống gia cầm NST/mái/72tt đạt 268,20 quả và chi phí TA/10khác, gà lai GB hướng trứng có xu hướng trứng là thấp nhất (14.448 đồng). Vì vậy, nêngiảm TTTA khi hàm lượng ME trong khẩu sử dụng mức ME 2.750 kcal/kg và CP 17% đểphần tăng. Kết quả ở bảng 6 cho thấy, nhóm nuôi gà lai GB hướng trứng giai đoạn 20-72gà lai GB hướng trứng được ăn khẩu phần có tuần tuổi.hàm lượng ME thấp cho TTTA/10 trứng tính TÀI LIỆU THAM KHẢOđến 72 tuần tuổi là cao nhất (1,63kg), nhóm 1. Phạm Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Mười, Trần Quốcgà được ăn khẩu phần ăn có ME trung bình Hùng, Nguyễn Thị Hải, Lê Thị Thúy Hà, Ngô Thị Tốvà cao đạt tương đương nhau (1,55 và 1,53kg) Uyên và Đào Đoan Trang (2018). Nghiên cứu xác định mức năng lượng và protein thích hợp trong khầu phần(PDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI thí nghiệm cao hơn ĐC. Bổ sung B. subtilis trong khẩu phần đã làm gia tăng khối lượng gà cũng như cải thiện tăng khối lượng bình quân trên ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn. Từ khóa: Khả năng ăn vào, gà Minh dư, probiotic, sinh trưởng. ABSTRACT Effects of supplementing Bacillus subtilis on growth and meat production of Minh Du chicken The present study was conducted at An Giang University with the objective of determining effects of supplementing B. subtilis on growth capacity and meat production of Minh Du chicken. The experiment was carried out on 120 Minh Du broiler chicken from 4 to 14 age weeks. The experiment were 4 treatments with control (no Bacillus subtilis addition), Experimental treatments BAS0.2, BAS04 and BAS0.6 with adding 0.2, 0.4 and 0.6% B. subtilis, respectively. The experiment was used 10 chicks per units and 3 replications. The results showed that increased body weight of Minh Du broiler chicken in experimental treatments was higher than control treatments (P DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔIlần lặp lại, mỗi đơn vị TN 10 con gà (5 trống Sau khi kết thúc TN, mỗi đơn vị TN chọnvà 5 mái). Bốn NT tương ứng với 4 khẩu phần 1 trống và 1 mái có KL trung bình của ô đểăn như sau: BAS0.0 là thức ăn hỗn hợp (ĐC) giết mổ xác định các chỉ tiêu thân thịt: tỷ lệkhông bổ sung B. subtilis; BAS0.2, BAS0.4 và (TL) thân thịt (%) = KL thân thịt/KL sống x100;BAS0.6 ký hiệu BAS0.2, BAS0.4, BAS0.6 là TL thịt đùi (%) = KL thịt đùi trái (g)*2/KL thânthức ăn hỗn hợp bổ sung B. subtilis ở mức 0,2; thịt x100; TL thịt ức (%) = KL thịt ức trái (g)*2/0,4 và 0,6%. Gà được cho ăn TA TN trong 7 KL thân thịt x100 và TL mỡ bụng. Chất lượngngày để thích nghi trước khi bắt đầu TN. Thời thịt được đánh giá gồm độ pH của thịt ức gàgian nuôi TN là 10 tuần (tuần tuổi thứ 4 đến tại thời điểm giết mổ và sau khi bảo quản 24hết tuần tuổi 14). giờ; tỷ lệ mất nước sau bảo quản và chế biến. Bảng 1. Thiết kế thí nghiệm 2.3. Xử lý số liệu Nghiệm thức thí nghiệm Các số liệu thô của TN được xử lý sơ bộ Nội dung ĐC BAS0.2 BAS0.4 BAS0.6 trên bảng tính Microsoft Excel 2007, sau đó xửSố lượng gà, con/ô 10 10 10 10 lý bằng phương pháp phân tích phương saiSố lượng trống/mái 5/5 5/5 5/5 5/5 (ANOVA) theo mô hình tuyến tính tổng quátTổng số gà TN, con 30 30 30 30 (GLM) trên phần mềm Minitab version 13.Tuổi bắt đầu TN, tt 4 4 4 4 Nếu có sự sai khác có ý nghĩa thống kê ở mứcThời gian TN, tuần 10 10 10 10 độ PDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔIkhác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). bổ sung 0,6% B. subtilis trong khẩu phần đạtTừ tuần tuổi thứ 8 đến tuần tuổi thứ 14, TKL mức TKL cao nhất.có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔIBảng 3. Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm qua ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật chăn nuôi Gà Minh dư Hệ số chuyển hóa thức ăn Phương thức chăn nuôi tập trung Phát triển chăn nuôi gàGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 122 0 0
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 118 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 70 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 66 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 62 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 53 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 47 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò - Mở đầu
5 trang 41 0 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 40 0 0