Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và lysine tiêu hóa hồi tràng chuẩn trong khẩu phần đến khả năng nuôi con của lợn nái cấp giống ông bà
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 290.86 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và lysine tiêu hóa hồi tràng chuẩn trong khẩu phần đến khả năng nuôi con của lợn nái cấp giống ông bà. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức 3.300 kcal/kg năng lượng trao đổi và 0,85% lysine dạng tiêu hóa hồi tràng chuẩn là phù hợp nhất trong khẩu phần lợn nái cấp giống ông bà ở giai đoạn nuôi con.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và lysine tiêu hóa hồi tràng chuẩn trong khẩu phần đến khả năng nuôi con của lợn nái cấp giống ông bà DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI81,26%) của Trần Ngọc Tiến và ctv (2020), TÀI LIỆU THAM KHẢOngan ông bà R71SL nhập nội trống SLA x mái 1. Phùng Đức Tiến, Phạm Đức Hồng, Trần Thị Cương, VũSLB (80,13%), trống SLC x mái SLD (81,90%) Thị Thảo, Lê Thị Nga, Nguyễn Mạnh Hùng và Nguyễn Liên Hương (2008). Khả năng sản xuất của ngan Phápcủa Phùng Đức Tiến và ctv (2008). ông bà R71SL nhập nội. Tuyển tập công trình nghiên cứu Bảng 9. Tỷ lệ trứng có phôi và ấp nở KHCN Chăn nuôi gia cầm 2009-2019. Trang: 245-55. 2. Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương, Vũ Thị Thảo, Tạ Thị Chỉ tiêu NT1 NT2 NT3 Hương Giang, Trần Thị Hà, Nguyễn Thị Kim Cúc, Nguyễn Quyết Thắng (2012). Kết quả chọn lọc một số ∑số trứng ấp, quả 33.668 33.891 32.899 dòng ngan giá trị kinh tế cao thế hệ 4 và 5. BCKH Viện TL phôi, % 95,01 94,55 93,29 Chăn nuôi - Phần Di truyền Giống vật nuôi. Trang: 209-21. TL nở/∑trứng ấp, % 81,18 81,35 80,01 3. Trần Ngọc Tiến, Nguyễn Thị Nga, Tạ Thị Hương Giang, TL nở/∑trứng có phôi, % 85,44 86,04 85,76 Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thùy Linh, Phạm Thị Kim Thanh, Trần Thị Hà, Lê Xuân Sơn, Đặng Thị Phương4. KẾT LUẬN Thảo, Nguyễn Thị Tâm và Nguyễn Thị Quê (2020). Chọn tạo 2 dòng ngan từ ngan R41 nhập nội và ngan Trâu Với 3 mức dinh dưỡng khác nhau cho Việt Nam. BCKH năm 2018-2020. Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 266-68.ngan mái NTP2 sinh sản cho thấy không ảnh 4. Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Đức Trọng, Lương Thị Bột,hưởng đến TLNS, nhưng ảnh hưởng rõ rệt tới Phạm Văn Chung, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và ĐồngKL ngan qua các tuần tuổi, đặc biệt từ tuần Thị Quyên (2009a). Chọn lọc tạo dòng ngan qua 2 thế hệ tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. BCKH năm 200810-24; tuổi đẻ, KL ngan vào đẻ, tuổi đẻ đỉnh – Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 240-47.cao. Nghiệm thức 2 có KL ngan qua các tuần 5. Hoàng Văn Tiệu, Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương, Tạtuổi phù hợp với tiêu chuẩn của giống, tuổi Thị Hương Giang, Nguyễn Quyết Thắng, Vũ Thị Thảo và Phạm Đức Hồng (2009b). Khả năng sinh sản của nganvào đẻ và tuổi đẻ đỉnh cao đạt chuẩn theo chu V752, V572 và cho thịt của ngan VS752, VS572. Tuyển tậpkỳ sinh học nên NST/mái/năm đạt cao nhất, công trình nghiên cứu KHCN Chăn nuôi gia cầm 2009-TTTA/10 quả trứng thấp nhất trong 3 NT cụ 2019. Trang: 256-66. 6. Hoàng Văn Tiệu, Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương, Tạthể: NST/mái/năm là 150,39 quả, cao hơn so Thị Hương Giang, Nguyễn Quyết Thắng, Vũ Thị Thảovới NT1 (148,46 quả/mái/năm) là 1,93 quả và và Phạm Đức Hồng (2009c). Nghiên cứu khả năng sảnNT3 (146,37 quả/mái/năm) là 4,02 quả. Tiêu xuất của tổ hợp ngan lai 2 dòng. BCKH Viện Chăn nuôi – Phần Di truyền Giống vật nuôi. Trang: 230-39.tốn TA/10 quả trứng của NT2 là 4,26kg, giảm 7. Hoàng Văn Tiệu, Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương,0,18-0,40kg TA/10 quả trứng so với NT2 và Vũ Thị Thảo, Lê Thị Nga, Tạ Thị Hương Giang, PhạmNT3. Do vậy, chăn nuôi ngan NTP2 sinh sản Đức Hồng, Đặng Đào Tuân, Trần Thị Hà và Đỗ Thị Tự (2010). Chọn tạo 1 số dòng ngan giá trị cao. Tuyển tậpăn theo định mức ăn ở NT2 của TN cho hiệu công trình nghiên cứu KHCN Chăn nuôi gia cầm 2009-quả kinh tế cao nhất. 2019. Trang: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và lysine tiêu hóa hồi tràng chuẩn trong khẩu phần đến khả năng nuôi con của lợn nái cấp giống ông bà DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI81,26%) của Trần Ngọc Tiến và ctv (2020), TÀI LIỆU THAM KHẢOngan ông bà R71SL nhập nội trống SLA x mái 1. Phùng Đức Tiến, Phạm Đức Hồng, Trần Thị Cương, VũSLB (80,13%), trống SLC x mái SLD (81,90%) Thị Thảo, Lê Thị Nga, Nguyễn Mạnh Hùng và Nguyễn Liên Hương (2008). Khả năng sản xuất của ngan Phápcủa Phùng Đức Tiến và ctv (2008). ông bà R71SL nhập nội. Tuyển tập công trình nghiên cứu Bảng 9. Tỷ lệ trứng có phôi và ấp nở KHCN Chăn nuôi gia cầm 2009-2019. Trang: 245-55. 2. Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương, Vũ Thị Thảo, Tạ Thị Chỉ tiêu NT1 NT2 NT3 Hương Giang, Trần Thị Hà, Nguyễn Thị Kim Cúc, Nguyễn Quyết Thắng (2012). Kết quả chọn lọc một số ∑số trứng ấp, quả 33.668 33.891 32.899 dòng ngan giá trị kinh tế cao thế hệ 4 và 5. BCKH Viện TL phôi, % 95,01 94,55 93,29 Chăn nuôi - Phần Di truyền Giống vật nuôi. Trang: 209-21. TL nở/∑trứng ấp, % 81,18 81,35 80,01 3. Trần Ngọc Tiến, Nguyễn Thị Nga, Tạ Thị Hương Giang, TL nở/∑trứng có phôi, % 85,44 86,04 85,76 Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thùy Linh, Phạm Thị Kim Thanh, Trần Thị Hà, Lê Xuân Sơn, Đặng Thị Phương4. KẾT LUẬN Thảo, Nguyễn Thị Tâm và Nguyễn Thị Quê (2020). Chọn tạo 2 dòng ngan từ ngan R41 nhập nội và ngan Trâu Với 3 mức dinh dưỡng khác nhau cho Việt Nam. BCKH năm 2018-2020. Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 266-68.ngan mái NTP2 sinh sản cho thấy không ảnh 4. Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Đức Trọng, Lương Thị Bột,hưởng đến TLNS, nhưng ảnh hưởng rõ rệt tới Phạm Văn Chung, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và ĐồngKL ngan qua các tuần tuổi, đặc biệt từ tuần Thị Quyên (2009a). Chọn lọc tạo dòng ngan qua 2 thế hệ tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. BCKH năm 200810-24; tuổi đẻ, KL ngan vào đẻ, tuổi đẻ đỉnh – Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 240-47.cao. Nghiệm thức 2 có KL ngan qua các tuần 5. Hoàng Văn Tiệu, Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương, Tạtuổi phù hợp với tiêu chuẩn của giống, tuổi Thị Hương Giang, Nguyễn Quyết Thắng, Vũ Thị Thảo và Phạm Đức Hồng (2009b). Khả năng sinh sản của nganvào đẻ và tuổi đẻ đỉnh cao đạt chuẩn theo chu V752, V572 và cho thịt của ngan VS752, VS572. Tuyển tậpkỳ sinh học nên NST/mái/năm đạt cao nhất, công trình nghiên cứu KHCN Chăn nuôi gia cầm 2009-TTTA/10 quả trứng thấp nhất trong 3 NT cụ 2019. Trang: 256-66. 6. Hoàng Văn Tiệu, Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương, Tạthể: NST/mái/năm là 150,39 quả, cao hơn so Thị Hương Giang, Nguyễn Quyết Thắng, Vũ Thị Thảovới NT1 (148,46 quả/mái/năm) là 1,93 quả và và Phạm Đức Hồng (2009c). Nghiên cứu khả năng sảnNT3 (146,37 quả/mái/năm) là 4,02 quả. Tiêu xuất của tổ hợp ngan lai 2 dòng. BCKH Viện Chăn nuôi – Phần Di truyền Giống vật nuôi. Trang: 230-39.tốn TA/10 quả trứng của NT2 là 4,26kg, giảm 7. Hoàng Văn Tiệu, Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cương,0,18-0,40kg TA/10 quả trứng so với NT2 và Vũ Thị Thảo, Lê Thị Nga, Tạ Thị Hương Giang, PhạmNT3. Do vậy, chăn nuôi ngan NTP2 sinh sản Đức Hồng, Đặng Đào Tuân, Trần Thị Hà và Đỗ Thị Tự (2010). Chọn tạo 1 số dòng ngan giá trị cao. Tuyển tậpăn theo định mức ăn ở NT2 của TN cho hiệu công trình nghiên cứu KHCN Chăn nuôi gia cầm 2009-quả kinh tế cao nhất. 2019. Trang: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật chăn nuôi Lợn nái ông bà nuôi con Lysine tiêu hóa hồi tràng Khẩu phần lợn nái cấp giống ông bà Lợn nái cao sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 122 0 0
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 121 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 70 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 66 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 63 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 54 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 48 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò - Mở đầu
5 trang 41 0 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 40 0 0