Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh đối kháng đối với bệnh héo xanh vi khuẩn và năng suất lạc, vừng trong nhà lưới và ngoài đồng ruộng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 357.47 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để đánh giá và trong oder để có kinh nghiệm trong việc sử dụng các chế phẩm sinh học để ngăn chặn vi khuẩnbệnh héo từ lạc, vừng, các thí nghiệm được tiến hành trong năm 2008. tronghiệu ứng nhà kính: Các sản phẩm L1 và VSV1 đã giảm tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn trên LôA2lạc nhiều (nhiều nhạy cảm với bệnh héo xanh vi khuẩn) là 56,6% và 60,0% respectivelycompaređể kiểm soát. Tương tự như vậy, việc giảm tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn trên MD7 lạcnhiều (nhiều sức đề kháng với bệnh héo xanh vi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh đối kháng đối với bệnh héo xanh vi khuẩn và năng suất lạc, vừng trong nhà lưới và ngoài đồng ruộng NH HƯ NG C A CH PH M VI SINH Đ I KHÁNG Đ I V I B NH HÉO XANH VI KHU N VÀ NĂNG SU T L C, V NG TRONG NHÀ LƯ I VÀ NGOÀI Đ NG RU NG Lê Như Ki u, Lê Th Thanh Th y, Tr n Quang Minh, Nguy n Th Kim Thoa, Tr n Th L a, Nguy n Văn Huân SUMMARYEffect of product of antagonistic bacteria to bacterial wilt disease and productivity of groundnut and sesame in the greenhouse and the fieldTo evaluate and in oder to have experiences in the use of biological products to prevent bacterialwilt disease from groundnut and sesame, the experiments were conducted in 2008. In thegreenhouse: The products L1 and VSV1 were reduced the ratio of the bacterial wilt disease on LO2groundnut variety (sensitive variety with bacterial wilt disease) are 56.6% and 60.0% respectively-compare to the control. Similarly, reducing ratio of the bacterial wilt disease on MD7 groundnutvariety (resistance variety with bacterial wilt disease) are 44.5% and 63.6% respectively-compareto the control. In addition, using the products of V1, V2, VSV2 also inhibited the ratio of the sesamedead by bacterial wilt disease from 52 to 56% compare with the control. In the field: the applicationof products of antagonistic bacteria have possitive effect on the yield and the ability to controlbacterial wild disease of groundnut and sesame. The products L1 and VSV1 reduced ratio of thebacterial wilt disease on groundnut is 33.33% and 44.41% respectively-compare to the control.Productivity of groundnut is higher than the control from 3,03% to 6,07%. The products V1, V2 andVSV2 reduced ratio of the bacterial wilt disease on sesame are 37%, 50% to 72% respectively-compare to the control. Productivity of sesame increased 2-4 kg/sao (≈ 111 kg/ha).Keywords: disease on crops, bacterial wilt disease, antagonistic bacteria.I. TV N d ng kh năng i kháng c a vi sinh v t trong công tác b o v th c v t ã ư c s B nh cây tr ng nói chung, b nh héo quan tâm và u tư r t l n c a nhi u phòngxanh nói riêng ã và ang là tài ư c thí nghi m trên th gi i trong nh ng th p knhi u nhà khoa h c quan tâm nh t trong th i qua [4]. Vi t N am, trong nh ng năm g ngian g n ây. Nhi u b nh do vi sinh v t ã ây ã có m t s nghiên c u ng d ng vigây thi t h i nghiêm tr ng v năng su t cây sinh v t i kháng trong vi c s n xu t cáctr ng, ch t lư ng s n phNm. N hi u lo i ch phNm sinh h c ng d ng trong côngthu c hoá h c b o v th c v t có hi u qu tác phòng ch ng m t s b nh cây tr ngcao i v i m t s b nh, nhưng l i không có như: B nh héo xanh cà chua, t, dưa h u,tác d ng i v i m t s b nh như b nh héo b nh do n m Fusarium sp., Phytophthoraxanh do vi khuNn gây ra. Hơn n a thu c b o sp.... gây ra. Tuy nhiên, ã có nhi u nghiênv th c v t hoá h c ã gây ô nhi m môi c u k t lu n r ng, ôi khi các ch phNmtrư ng nghiêm tr ng, nh hư ng r t l n n sinh h c r t thành công trong i u ki ns c kho c ng ng. Trư c tình hình ó, s phòng thí nghi m, nhưng l i không có hi uqu như mong mu n i u ki n ngoài t Cho l c (1 ha): 85 kg urê, 500 kg lân,nhiên. Như v y, m i tương quan gi a tính 120 kg kali, 300 kg vôi, 2 t n phân chu ng. i kháng c a vi sinh v t trong phòng thí Cho v ng (1 ha): 125 kg urê, 500 kg lân,nghi m và ngoài th c t là chưa ch t ch 100 kg kali, 300 kg vôi, 2 t n phân chu ng.[3]. M c dù, dư i nh ng i u ki n môi - Phương pháp thí nghi m ánh giá nhtrư ng r t thu n l i, nhưng chưa có m t hư ng c a ch phN vi sinh i kháng n mtrong nh ng tác nhân ki m soát sinh h c b nh héo xanh và năng su t cây l c.nào ã ch ng t có hi u qu cao trên ng * Thí nghi m nhà lư i: Thí nghi mru ng. Trong h u h t các trư ng h p,nh ng thí nghi m trên ng ru ng thư ng ư c b trí theo phương pháp ng u nhiên (Ph m Chí Thành, 1972) [5], 3 công th c,b h n ch [1], vì i u ki n ngoài môitrư ng là ít thu n l i hơn i u ki n in vitro m i công th c 6 xô, 2 cây/xô, l p l i 3 l n. CT1 ( i ch ng): t nhi m[2]. ánh giá và rút kinh nghi m vi c sd ng các ch phN sinh h c m i kháng R. solanacearum; CT2: t nhi m R. solanacearum + ch phN VSV1; CT3: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh đối kháng đối với bệnh héo xanh vi khuẩn và năng suất lạc, vừng trong nhà lưới và ngoài đồng ruộng NH HƯ NG C A CH PH M VI SINH Đ I KHÁNG Đ I V I B NH HÉO XANH VI KHU N VÀ NĂNG SU T L C, V NG TRONG NHÀ LƯ I VÀ NGOÀI Đ NG RU NG Lê Như Ki u, Lê Th Thanh Th y, Tr n Quang Minh, Nguy n Th Kim Thoa, Tr n Th L a, Nguy n Văn Huân SUMMARYEffect of product of antagonistic bacteria to bacterial wilt disease and productivity of groundnut and sesame in the greenhouse and the fieldTo evaluate and in oder to have experiences in the use of biological products to prevent bacterialwilt disease from groundnut and sesame, the experiments were conducted in 2008. In thegreenhouse: The products L1 and VSV1 were reduced the ratio of the bacterial wilt disease on LO2groundnut variety (sensitive variety with bacterial wilt disease) are 56.6% and 60.0% respectively-compare to the control. Similarly, reducing ratio of the bacterial wilt disease on MD7 groundnutvariety (resistance variety with bacterial wilt disease) are 44.5% and 63.6% respectively-compareto the control. In addition, using the products of V1, V2, VSV2 also inhibited the ratio of the sesamedead by bacterial wilt disease from 52 to 56% compare with the control. In the field: the applicationof products of antagonistic bacteria have possitive effect on the yield and the ability to controlbacterial wild disease of groundnut and sesame. The products L1 and VSV1 reduced ratio of thebacterial wilt disease on groundnut is 33.33% and 44.41% respectively-compare to the control.Productivity of groundnut is higher than the control from 3,03% to 6,07%. The products V1, V2 andVSV2 reduced ratio of the bacterial wilt disease on sesame are 37%, 50% to 72% respectively-compare to the control. Productivity of sesame increased 2-4 kg/sao (≈ 111 kg/ha).Keywords: disease on crops, bacterial wilt disease, antagonistic bacteria.I. TV N d ng kh năng i kháng c a vi sinh v t trong công tác b o v th c v t ã ư c s B nh cây tr ng nói chung, b nh héo quan tâm và u tư r t l n c a nhi u phòngxanh nói riêng ã và ang là tài ư c thí nghi m trên th gi i trong nh ng th p knhi u nhà khoa h c quan tâm nh t trong th i qua [4]. Vi t N am, trong nh ng năm g ngian g n ây. Nhi u b nh do vi sinh v t ã ây ã có m t s nghiên c u ng d ng vigây thi t h i nghiêm tr ng v năng su t cây sinh v t i kháng trong vi c s n xu t cáctr ng, ch t lư ng s n phNm. N hi u lo i ch phNm sinh h c ng d ng trong côngthu c hoá h c b o v th c v t có hi u qu tác phòng ch ng m t s b nh cây tr ngcao i v i m t s b nh, nhưng l i không có như: B nh héo xanh cà chua, t, dưa h u,tác d ng i v i m t s b nh như b nh héo b nh do n m Fusarium sp., Phytophthoraxanh do vi khuNn gây ra. Hơn n a thu c b o sp.... gây ra. Tuy nhiên, ã có nhi u nghiênv th c v t hoá h c ã gây ô nhi m môi c u k t lu n r ng, ôi khi các ch phNmtrư ng nghiêm tr ng, nh hư ng r t l n n sinh h c r t thành công trong i u ki ns c kho c ng ng. Trư c tình hình ó, s phòng thí nghi m, nhưng l i không có hi uqu như mong mu n i u ki n ngoài t Cho l c (1 ha): 85 kg urê, 500 kg lân,nhiên. Như v y, m i tương quan gi a tính 120 kg kali, 300 kg vôi, 2 t n phân chu ng. i kháng c a vi sinh v t trong phòng thí Cho v ng (1 ha): 125 kg urê, 500 kg lân,nghi m và ngoài th c t là chưa ch t ch 100 kg kali, 300 kg vôi, 2 t n phân chu ng.[3]. M c dù, dư i nh ng i u ki n môi - Phương pháp thí nghi m ánh giá nhtrư ng r t thu n l i, nhưng chưa có m t hư ng c a ch phN vi sinh i kháng n mtrong nh ng tác nhân ki m soát sinh h c b nh héo xanh và năng su t cây l c.nào ã ch ng t có hi u qu cao trên ng * Thí nghi m nhà lư i: Thí nghi mru ng. Trong h u h t các trư ng h p,nh ng thí nghi m trên ng ru ng thư ng ư c b trí theo phương pháp ng u nhiên (Ph m Chí Thành, 1972) [5], 3 công th c,b h n ch [1], vì i u ki n ngoài môitrư ng là ít thu n l i hơn i u ki n in vitro m i công th c 6 xô, 2 cây/xô, l p l i 3 l n. CT1 ( i ch ng): t nhi m[2]. ánh giá và rút kinh nghi m vi c sd ng các ch phN sinh h c m i kháng R. solanacearum; CT2: t nhi m R. solanacearum + ch phN VSV1; CT3: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chế phẩm vi sinh bệnh héo xanh vi khuẩn vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1587 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 504 0 0 -
57 trang 350 0 0
-
33 trang 340 0 0
-
63 trang 326 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 282 0 0 -
95 trang 276 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 274 0 0 -
13 trang 268 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 255 0 0