Danh mục

Ảnh hưởng của đập thượng nguồn đến diễn biến mặn vùng cửa sông Mê Kong

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.59 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết là để làm rõ quá trình thay đổi tổng lượng dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt ảnh hưởng đến diễn biến xâm nhập mặn trong các giai đoạn thông qua tương quan giữa lưu lượng nước mùa kiệt vào ĐBSCL với nồng độ mặn tại bốn trạm đo mặn tại bốn vị trí cửa sông để giúp hiểu rõ hơn xu hướng xâm nhập mặn tại các cửa sông Mekong.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của đập thượng nguồn đến diễn biến mặn vùng cửa sông Mê KongBÀI BÁO KHOA H CNH HƯ NG C AP THƯ NG NGU NN DI N BI N M NVÙNG C A SÔNG MEKONGNguy n Th Phương Mai1, Lã Vĩnh Trung1Tóm t t: Di n bi n m n t i vùng c a sông Mekong ngày càng ph c t p và nh hư ng l n n is ng sinh ho t và s phát tri n b n v ng trên BSCL. BSCL n m cu i ngu n sông Mekong nênb nh hư ng n ng n c a s phát tri n m nh c a các h th ng h , p th y i n trên dòng chínhvà dòng nhánh. Trên cơ s phân tích chu i s li u dòng ch y n t i Kratie, Tân Châu – Châu cvà s li u m n th c o t i các c a sông theo các giai o n xây d ng các h , p l n trên dòngchính Trung Qu c.làm rõ quá trình thay i t ng lư ng dòng ch y mùa lũ, mùa ki t nhhư ng n di n bi n xâm nh p m n trong các giai o n thông qua tương quan gi a lưu lư ng nư cm n t i b n tr m o m n t i b n v trí c a sônggiúp hi u rõmùa ki t vào BSCL v i n nghơn xu hư ng xâm nh p m n t i các c a sông Mekong.T khóa: BSCL, Xâm nh p m n, Hp thư ng lưu, Th y i n thư ng lưu,1. GI I THI U CHUNG1ng b ng sông C u Long ( BSCL) là h lưuc a lưu v c sông Mê Công bao g m 13 t nh thànhph . BSCL là vùng kinh t tr ng i m phía Namcó di n tích g n 40 nghìn km2, dân s kho ng 18tri u ngư i và có hơn 340 km ư ng biên gi i trênb giáp Campuchia, là khu v c duy nh t c a cnư c ti p giáp Bi n ông và Bi n Tây v i b bi ndài 750km, chi m 23% chi u dài b bi n qu c gia.BSCL không ch là vùng tr ng i m s n xu tlương th c, trái cây, nuôi tr ng, ánh b t thu , h is n c a c nư c, mà còn ư c xác nh là vùng cóti m năng, th m nh phát tri n công nghi p nănglư ng, công nghi p th c ph m, phát tri n du l ch vàlà vùng s n xu t lương th c tr ng i m qu c gia v i50% s n lư ng lương th c c a c nư c và 90% s nlư ng g o xu t kh u. Chính vì v y duy trì phát triênnông nghi p b n v ng là nhi m v hàng u c avùng v i m c tiêu m b o an ninh lương th cqu c gia.Nhưng s phát tri n trênng b ng ngàycàng b e d a nghiêm tr ng do vào mùa ki thơn 50% di n tích t canh tác s b ng p m n(B ng 1), còn mùa lũ g n ½ di n tích BSCL b1Cơ s 2 -ng p lũ v i m c ng p kho ng 1- 4m trong th igian ng p t 1-6 tháng.Hình 1. H th ng th y i n trên dòng chínhsông Mekongi h c Th y L i.KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TRNG - S 58 (9/2017)157Tuy nhiên di n bi n dòng ch y lũ nh ng nămg n ây có bi n ng l n do s xu t hi n c a6 hpth y i n l n trên dòng chính và hơn 50 hth y i n dòng nhánh (xét n năm 2015) trênthư ng ngu n b t u t Trung Qu c, Lào, TháiLan và Tây Nguyên, Vi t Nam. Dung tích h uích c a các h ã có trên lưu v c Mekong lênkho ng 75 t m3 và d ki n t g n 100 t m3ng v i 86 h , p theo quy ho ch phát tri ntương lai n 2020 (B ng 2). ó là nguyên nhânchính d n n nh ng năm g n ây xu hư ng lũ làlũ nh và v a do lư ng nư c v mùa lũ gi mnhi u (Hình 4a). Nhìn l i lũ nh l ch s năm2015, m c nư c t i bi n h Tonle Sap cht5.3m (t i Kampong Luong) ng v i dung tíchvào h kho ng 20 t m3 th p hơn nhi u so v ibình quân nhi u năm là 40-50 t m3 (To n vànnk, 2016). T i u ngu n BSCL, m c nư c t iTân Châu t 2.29m (trung bình max nhi u năm4.08m) th p nh t trong vòng 90 năm. Chính vìv y dòng ch y ki t xu ng th p ngay t cu i mùalũ - u mùa khô k t h p v i mưa k t thúc s mvà tri u cư ng lên cao là nguyên nhân chính chohi n tư ng m n năm 2016 là m n xâm nh p s mvà vào sâu trong n i ng (B ng 1).B ng 1. Chi u dài và di n tích xâm nh p m nnăm 2016Hình 2.158m n l n nh t t i các tr m o c asông Mekong.Không ch phân b r ng và sâu theo khôngm n năm 2016 cũng tăng l chgian mà n ngs so v i TBNN và năm 2015 như Hình 2, hi ntư ng này gây khó khăn r t nhi u cho sinh ho tvà s n xu tBSCL.D a trên các nghiên c u v xâm nh p m nthì m cxâm nh p m n vùng c a sông MêCông ph thu c vào các y u t sau: (1) dòngch y ki t t thư ng ngu n sông Mekong, (2)lư ng mưa trên ng b ng, (3) kh năng trnư c cu i mùa lũ c a ng b ng, (4) hi n tr ngs d ng nư cng b ng, (5) Hình d ng m tc t c a sông, (6) di n bi n m c nư c tri u và(7) hư ng gió vùng c a sông. Trong khuôn khbài báo tác gi mu nc p n s nh hư ngc a các p th y i n n tình hình xâm nh pm n c a sông Mekong và thi t l p m i tươngquan gi a lưu lư ng mùa ki t và n ngm nt i v trí các c a sông Mekong.2. CƠ S S LI U VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN C U2.1. Cơ s s li u:Phân tích ánh giá thay i di n bi n dòngch y lũ và dòng ch y ki t t i Kratie, Tân Châu,Châuc d a vào s li u thu th p t các năm1982-2016 do Vi n khoa h c th y l i Mi nNam và ài khí tư ng th y văn Nam B .S li u m n c a các tr m c a sông Mekongt năm 1990 – 2016 thu th p t Công ty khaithác công trình th y l i Trà Vinh và Vi n khoah c th y l i Mi n Nam.Phương pháp nghiên c u:S d ng phương pháp phân tích th ng kê,phân tích s thay i lưu lư ng và n ngm ntheo t ng giai o n xây d ng các p thư ngngu n sông Mekong.tìm ra s thay i lưulư ng, t ng lư ng dòng ch y và m cthayi n ngm n theo các giai o n trênBSCL: trư c năm 1993; 1993 – 2001, 20022008; 2009-2011; 2012-2015.S d ng s li u th c o ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: