Ảnh hưởng của lượng phân bón đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa ĐB15
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 237.59 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Ảnh hưởng của lượng phân bón đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa ĐB15 sẽ tạo điều kiện để phát triển, mở rộng diện tích, giúp cho một số địa phương có giống lúa mới chất lượng cao phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của lượng phân bón đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa ĐB15 T¹p chÝ khoa häc vμ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG PHÂN BÓN ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LÚA ĐB15 Lê Thanh Nhuận1 , Nguyễn Thị Ngọc Lan 1 và cs. ABSTRACT The effect of fertilizer dosage on the growth, development and yield of DB15 rice varietyThe field experiments were conducted in Tien Lang (Hai Phong) in 2013 and Thanh Liem (Ha Nam) in 2014.The experiments were arranged in split-plot experimental design with nine treatments and three replications.The results showed that the best of growth, development and resistance were obtained with the application of1 ton organic microbial + 110N + 100 P2O5 + 80 K2O. The highest harvested yield in 2013 was 6.35 tons perhectare in spring season; 5.8 tons per hectare in summer season and in 2014, the yield reached 6.4 tons perhectare in spring season and 5.88 tons per hectare in summer season.Key words: DB15 rice variety, fertilizer dose.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Phân bón có ảnh hưởng quyết định đến ĐB15 được tiến hành trong năm 2014 tại xãsự sinh trưởng, phát triển, năng suất và Liêm Tiết, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.phẩm chất của cây trồng nói chung và cây Mật độ cấy: 50 khóm/m2 cấy 1 dảnhlúa nói riêng. Do đó, việc nghiên cứu lượng Nền phân bón:phân bón thích hợp cho từng giống riêngbiệt là việc làm hết sức cần thiết. Nghiên -1 tấn phân HCVS + 90 kg N + 100 kgcứu “Ảnh hưởng của lượng phân bón đến P2O5 + 70 kg K2Osự sinh trưởng, phát triển và năng suất của - 1 tấn phân HCVS + 110 kg N + 100giống lúa ĐB15” sẽ tạo điều kiện để phát kg P2O5 + 80 kg K2Otriển, mở rộng diện tích, giúp cho một số - 1 tấn phân HCVS + 130 kg N + 100địa phương có giống lúa mới chất lượng kg P2O5 + 90 kg K2Ocao phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng Thí nghiệm 2 nhân tố, được bố trí theotheo hướng sản xuất hàng hóa có giá trị kiểu Split-Plot. Ô 25m2, nhắc lại 3 lần. Tiếnkinh tế. hành ở cả 2 vụ (vụ Xuân và vụ Mùa) trên chân đất vàn, thịt nhẹ.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Các công thức thí nghiệm1. Vật liệu nghiên cứu + Với mức phân đạm 90 kg N: Giống lúa thuần đột biến ĐB15. CT 1: 100 kg P2O5 + 70 kg K2O CT 2: 100 kg P2O5 + 80 kg K2O2. Phương pháp nghiên cứu CT 3: 100 kg P2O5 + 90 kg K2O Thí nghiệm nghiên cứu mức phân đạm + Với mức phân đạm 110 kg N:và phân kali thích hợp cho giống lúa thuần CT 1: 100 kg P2O5 + 70 kg K2O CT 2: 100 kg P2O5 + 80 kg K2O1 Viện Di truyền Nông nghiệp. CT 3: 100 kg P2O5 + 90 kg K2O 119T¹p chÝ khoa häc vμ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam + Với mức phân đạm 130 kg N: 3. Các chỉ tiêu theo dõi CT 1: 100 kg P2O5 + 70 kg K2O - Các chỉ tiêu nông sinh học: Chiều cao CT 2: 100 kg P2O5 + 80 kg K2O cây (cm); Thời gian sinh trưởng (ngày); Số CT 3: 100 kg P2O5 + 90 kg K2O bông/khóm (bông); Số hạt/bông (hạt); Số hạt chắc/bông (hạt); Khối lượng 1000 hạt - Kỹ thuật bón: (gam); Năng suất thực thu (tạ/ha). + Bón lót: 100% phân HCVS + 20% N+ 100% P2O5 + 20% K2O - Khả năng chống chịu sâu bệnh hại chính: Bạc lá, khô vằn, đạo ôn, sâu đục + Bón thúc lần 1: (đẻ nhánh) sau cấy10-15 ngày: 40% N thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu. Theo dõi sâu bệnh hại chính trên các ô thí nghiệm, sau đó + Bón thúc lần 2: trước khi ra lá thứ 8 phân cấp cho điểm theo thang điểm của(sau lần 1: 7-10 ngày): 30% N + 50% K2O Viện lúa quốc tế (IRRI). + Bón thúc nuôi hạt: khi lúa trỗ thấp:10% N + 30% K2O.III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN1. Ảnh hưởng của mức phân đạm và mức phân k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của lượng phân bón đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa ĐB15 T¹p chÝ khoa häc vμ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG PHÂN BÓN ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LÚA ĐB15 Lê Thanh Nhuận1 , Nguyễn Thị Ngọc Lan 1 và cs. ABSTRACT The effect of fertilizer dosage on the growth, development and yield of DB15 rice varietyThe field experiments were conducted in Tien Lang (Hai Phong) in 2013 and Thanh Liem (Ha Nam) in 2014.The experiments were arranged in split-plot experimental design with nine treatments and three replications.The results showed that the best of growth, development and resistance were obtained with the application of1 ton organic microbial + 110N + 100 P2O5 + 80 K2O. The highest harvested yield in 2013 was 6.35 tons perhectare in spring season; 5.8 tons per hectare in summer season and in 2014, the yield reached 6.4 tons perhectare in spring season and 5.88 tons per hectare in summer season.Key words: DB15 rice variety, fertilizer dose.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Phân bón có ảnh hưởng quyết định đến ĐB15 được tiến hành trong năm 2014 tại xãsự sinh trưởng, phát triển, năng suất và Liêm Tiết, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.phẩm chất của cây trồng nói chung và cây Mật độ cấy: 50 khóm/m2 cấy 1 dảnhlúa nói riêng. Do đó, việc nghiên cứu lượng Nền phân bón:phân bón thích hợp cho từng giống riêngbiệt là việc làm hết sức cần thiết. Nghiên -1 tấn phân HCVS + 90 kg N + 100 kgcứu “Ảnh hưởng của lượng phân bón đến P2O5 + 70 kg K2Osự sinh trưởng, phát triển và năng suất của - 1 tấn phân HCVS + 110 kg N + 100giống lúa ĐB15” sẽ tạo điều kiện để phát kg P2O5 + 80 kg K2Otriển, mở rộng diện tích, giúp cho một số - 1 tấn phân HCVS + 130 kg N + 100địa phương có giống lúa mới chất lượng kg P2O5 + 90 kg K2Ocao phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng Thí nghiệm 2 nhân tố, được bố trí theotheo hướng sản xuất hàng hóa có giá trị kiểu Split-Plot. Ô 25m2, nhắc lại 3 lần. Tiếnkinh tế. hành ở cả 2 vụ (vụ Xuân và vụ Mùa) trên chân đất vàn, thịt nhẹ.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Các công thức thí nghiệm1. Vật liệu nghiên cứu + Với mức phân đạm 90 kg N: Giống lúa thuần đột biến ĐB15. CT 1: 100 kg P2O5 + 70 kg K2O CT 2: 100 kg P2O5 + 80 kg K2O2. Phương pháp nghiên cứu CT 3: 100 kg P2O5 + 90 kg K2O Thí nghiệm nghiên cứu mức phân đạm + Với mức phân đạm 110 kg N:và phân kali thích hợp cho giống lúa thuần CT 1: 100 kg P2O5 + 70 kg K2O CT 2: 100 kg P2O5 + 80 kg K2O1 Viện Di truyền Nông nghiệp. CT 3: 100 kg P2O5 + 90 kg K2O 119T¹p chÝ khoa häc vμ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam + Với mức phân đạm 130 kg N: 3. Các chỉ tiêu theo dõi CT 1: 100 kg P2O5 + 70 kg K2O - Các chỉ tiêu nông sinh học: Chiều cao CT 2: 100 kg P2O5 + 80 kg K2O cây (cm); Thời gian sinh trưởng (ngày); Số CT 3: 100 kg P2O5 + 90 kg K2O bông/khóm (bông); Số hạt/bông (hạt); Số hạt chắc/bông (hạt); Khối lượng 1000 hạt - Kỹ thuật bón: (gam); Năng suất thực thu (tạ/ha). + Bón lót: 100% phân HCVS + 20% N+ 100% P2O5 + 20% K2O - Khả năng chống chịu sâu bệnh hại chính: Bạc lá, khô vằn, đạo ôn, sâu đục + Bón thúc lần 1: (đẻ nhánh) sau cấy10-15 ngày: 40% N thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu. Theo dõi sâu bệnh hại chính trên các ô thí nghiệm, sau đó + Bón thúc lần 2: trước khi ra lá thứ 8 phân cấp cho điểm theo thang điểm của(sau lần 1: 7-10 ngày): 30% N + 50% K2O Viện lúa quốc tế (IRRI). + Bón thúc nuôi hạt: khi lúa trỗ thấp:10% N + 30% K2O.III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN1. Ảnh hưởng của mức phân đạm và mức phân k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Giống lúa ĐB15 Năng suất giống lúa ĐB15 Chuyển đổi cơ cấu cây trồng Giống lúa lai Giống lúa thuầnGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 119 0 0
-
9 trang 82 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 57 0 0 -
10 trang 39 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 36 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 34 0 0 -
Phát triển kinh tế từ các mô hình nông lâm nghiệp ở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
8 trang 32 0 0 -
Mẫu Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
2 trang 31 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 31 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 30 0 0