Ảnh hưởng của Supastock lên thành phần và mật độ thức ăn tự nhiên trong ao ương tôm Post - larvae tại khu vực Thừa Thiên Huế
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 496.28 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm Supastock lên thành phần và mật độ thức ăn tự nhiên trong ao ương tôm thẻ chân trắng. Sáu ao nuôi được bố trí ngẫu nhiên vào 2 nghiệm thức: (A) bổ sung chế phẩm Supastock 2 ngày 1 lần và (B) đối chứng, không bổ sung. Ao được lót bạt và mỗi ao có diện tích 2.000 m2 /ao, và mật độ nuôi là 500 con/m2 .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của Supastock lên thành phần và mật độ thức ăn tự nhiên trong ao ương tôm Post - larvae tại khu vực Thừa Thiên HuếTẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 3(3) – 2019:1537-1547 ẢNH HƯỞNG CỦA SUPASTOCK LÊN THÀNH PHẦN VÀ MẬT ĐỘ THỨC ĂN TỰ NHIÊN TRONG AO ƯƠNG TÔM POST - LARVAE TẠI KHU VỰC THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Phi Nam*, Lê Minh Tuệ, Trần Thị Thúy Hằng* Tác giả liên hệ: TÓM TẮTNguyễn Phi Nam Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của chế phẩmEmail: Supastock lên thành phần và mật độ thức ăn tự nhiên trong ao ương tômnguyenphinam@huaf.edu.vn thẻ chân trắng. Sáu ao nuôi được bố trí ngẫu nhiên vào 2 nghiệm thức: (A) bổ sung chế phẩm Supastock 2 ngày 1 lần và (B) đối chứng, khôngKhoa Thủy sản, trường Đại bổ sung. Ao được lót bạt và mỗi ao có diện tích 2.000 m2/ao, và mật độhọc Nông Lâm, Đại học Huế nuôi là 500 con/m2. Mẫu định tính và định lượng động và thực vật phùNhận bài: 19/02/2019 du được thu 2 ngày/lần để xác định thành phần loài và mật độ. Kết quảChấp nhận bài: 18/06/2019 thí nghiệm cho thấy, số loài và mật độ thực vật phù du ở 2 nghiệm thức không sai khác có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Số loài thực vật phù du ở nghiệm thức A và B tương ứng 61 và 59; mật độ ở ngày thứ 12 sau khi thả tôm giống tương ứng là 385,00.104 tế bào/mL và 494,67.104 tế bào/mL. Trong khi đó, số loài động vật phù du không sai khác (p>0,05) nhưng mật độ động vật phù du ở nghiệm thức A cao hơn B có ý nghĩa thống kê (p
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của Supastock lên thành phần và mật độ thức ăn tự nhiên trong ao ương tôm Post - larvae tại khu vực Thừa Thiên HuếTẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 3(3) – 2019:1537-1547 ẢNH HƯỞNG CỦA SUPASTOCK LÊN THÀNH PHẦN VÀ MẬT ĐỘ THỨC ĂN TỰ NHIÊN TRONG AO ƯƠNG TÔM POST - LARVAE TẠI KHU VỰC THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Phi Nam*, Lê Minh Tuệ, Trần Thị Thúy Hằng* Tác giả liên hệ: TÓM TẮTNguyễn Phi Nam Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của chế phẩmEmail: Supastock lên thành phần và mật độ thức ăn tự nhiên trong ao ương tômnguyenphinam@huaf.edu.vn thẻ chân trắng. Sáu ao nuôi được bố trí ngẫu nhiên vào 2 nghiệm thức: (A) bổ sung chế phẩm Supastock 2 ngày 1 lần và (B) đối chứng, khôngKhoa Thủy sản, trường Đại bổ sung. Ao được lót bạt và mỗi ao có diện tích 2.000 m2/ao, và mật độhọc Nông Lâm, Đại học Huế nuôi là 500 con/m2. Mẫu định tính và định lượng động và thực vật phùNhận bài: 19/02/2019 du được thu 2 ngày/lần để xác định thành phần loài và mật độ. Kết quảChấp nhận bài: 18/06/2019 thí nghiệm cho thấy, số loài và mật độ thực vật phù du ở 2 nghiệm thức không sai khác có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Số loài thực vật phù du ở nghiệm thức A và B tương ứng 61 và 59; mật độ ở ngày thứ 12 sau khi thả tôm giống tương ứng là 385,00.104 tế bào/mL và 494,67.104 tế bào/mL. Trong khi đó, số loài động vật phù du không sai khác (p>0,05) nhưng mật độ động vật phù du ở nghiệm thức A cao hơn B có ý nghĩa thống kê (p
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ao ương tôm Post-larvae Thực vật phù du Động vật phù du Tôm thẻ chân trắngTài liệu liên quan:
-
13 trang 233 0 0
-
Báo cáo chuyên đề: Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tại Tp. HCM đến năm 2020 tầm nhìn 2025
82 trang 62 0 0 -
11 trang 61 0 0
-
8 trang 49 0 0
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam
10 trang 36 0 0 -
38 trang 33 0 0
-
19 trang 32 0 0
-
Biến động quần xã thực vật phù du vùng biển Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2020
10 trang 30 0 0 -
14 trang 30 1 0
-
10 trang 27 0 0