Ảnh hưởng của thành phần chất hữu cơ đến tốc độ chuyển hóa trong quá trình bùn hoạt tính hiếu khí đối với nước thải chế biến thủy sản: Thực nghiệm trên mô hình sbr tại phòng thí nghiệm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 925.53 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung nghiên cứu bao gồm: (i) xác định thành phần chất hữu cơ theo kích thước hạt; (ii) xác định tốc độ chuyển hóa chất hữu cơ bằng bể phản ứng bùn hoạt tính qui mô phòng thí nghiệm với các loại nước thải có thành phần chất hữu cơ theo kích thước hạt khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của thành phần chất hữu cơ đến tốc độ chuyển hóa trong quá trình bùn hoạt tính hiếu khí đối với nước thải chế biến thủy sản: Thực nghiệm trên mô hình sbr tại phòng thí nghiệmISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 5A, 2024 1ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN CHẤT HỮU CƠ ĐẾN TỐC ĐỘ CHUYỂN HÓA TRONG QUÁ TRÌNH BÙN HOẠT TÍNH HIẾU KHÍ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN: THỰC NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH SBR TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM THE IMPACT OF THE PARTICLE SIZE OF ORGANIC MATTER ON THE RATE OF OXIDATION REACTION IN THE AEROBIC ACTIVATED SLUDGE PROCESS FOR SEAFOOD PROCESSING WASTEWATER TREATMENT: EXPERIMENT ON THE SBR MODEL AT THE LABORATORY Phan Thị Kim Thủy*, Trần Hà Quân, Trần Văn Quang Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng, Việt Nam1 *Tác giả liên hệ / Corresponding author: kimthuybk@gmail.com (Nhận bài / Received: 26/3/2024; Sửa bài / Revised: 14/4/2024; Chấp nhận đăng / Accepted: 03/5/2024)Tóm tắt - Ảnh hưởng của đặc điểm thành phần chất hữu cơ theo Abstract - The impact of organic matter compositionkích thước hạt đến hiệu suất của bể sinh hóa hiếu khí trong hệ characteristics, especially their physical state (particle size), on thethống xử lý nước thải thủy sản đã được nghiên cứu: (1) Nước performance of a biological reactor in seafood wastewaterthải từ quá trình chế biến Surimi chứa chất hữu cơ (COD) có treatment system has been researched: (1) Wastewater from Surimikích thước hạt lớn hơn 0,45µm chiếm 41,3 ± 4,4%; (2) Với tải processing contains organic matter (COD) with particle size greatertrọng vận hành bể sinh hóa hiếu khí khoảng than 0.45µm, accounting for 41.3±4.4%; (2) With the loading of a0,3gCOD/gMLVSS.ngày, tốc độ oxy chất hữu cơ giảm khoảng biological reactor of approx. 0.3gCOD/gMLVSS.day, the1,2 ÷ 1,4 lần khi so sánh quá trình vận hành bể phản ứng với oxidation rate decreases about 1.2÷1.4 times when comparing thenước thải sau khi lọc qua sàng 425µm và 212µm. Tốc độ oxy operation of the reactor with wastewater after filtering through ahóa chất hữu cơ riêng trung bình lần lượt đạt 425µm and 212µm sieve. The rate of specific oxidation organic1,43gCOD/gMLVSS.ngày, 1,17gCOD/gMLVSS.ngày và matter, respectively, reaches 1.43gCOD/gMLVSS.day, 1.17g1,65gCOD/gMLVSS.ngày với nước thải sau lắng tĩnh, sau rây COD/gMLVSS.day, and 1.65gCOD/gMLVSS.day with raw425µm và sau rây 212µm; (3) Thời gian vận hành công sinh hóa wastewater after settling, after filling a 425µm sieve and a 212µmhiếu khí trong khoảng 2 ÷ 3 giờ với nước thải có thành phần COD sieve; (3) Suggesting HRT of the biological reactor from 2÷3 hourstheo kích thước hạt < 212 µm và lớn hơn 6 giờ (HRT > 6 h) nếu for wastewater with COD composition had particle size lower thanvận hành với nước thải chế biến surimi có thành phần COD với 212µm; and HRT higher than 6 hours with wastewater from Surimikích thước hạt < 425 µm. with the particle size of organic matter lower than 425µm.Từ khóa - Chất hữu cơ; xử lý nước thải; quá trình bùn hoạt tính; Key words - Organic matter; wastewater treatment; activatedchế biến thủy sản; tốc độ chuyển hóa sludge process; seafood processing; conversion rate1. Đặt vấn đề áp dụng khá phổ biến nhưng với thành phần chất ô nhiễm Ngành công nghiệp chế biến thủy sản (CBTS) phát triển chứa lượng lớn các chất hữu cơ dạng hạt không được xử lýmạnh ở các quốc gia có biển. Các hoạt động sơ chế và chế hiệu quả đã gây cản trở cho việc vận hành các công trìnhbiến sản phẩm từ các nhà máy CBTS tạo ra một lượng nước sinh học (Aeroten) ảnh hưởng đến hiệu xuất xử lý và nguythải lớn với lưu lượng không ổn định, có sự thay đổi theo cơ gây ô nhiễm cho các lưu vực tiếp nhận.mùa khai thác và chủng loại sản phẩm chế biến. Thành phần Tại khu công nghiệp (KCN) dịch vụ thủy sản Đà nẵng,các chất ô nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy theo số liệu tổng hợp từ các tài liệu liên quan [4-5], các nhàsinh học ở các dạng mảnh vụn nhỏ ở trạng thái dễ lắng và lơ máy CBTS đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải và công trìnhlửng (TSS), dạng phân tán nhỏ và keo (BOD và COD) và sinh hóa hiếu khí (Bùn hoạt tính truyền thồng-các chất dinh dưỡng (N,P). Nếu không có biện pháp kiểm Conventional Activated Sludge-CAS/Xử lý theo mẻ kế tiếpsoát thỏa đáng sẽ gây ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận và sự ô (Sequencing Batch Reactor -SBR) hầu hết được áp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của thành phần chất hữu cơ đến tốc độ chuyển hóa trong quá trình bùn hoạt tính hiếu khí đối với nước thải chế biến thủy sản: Thực nghiệm trên mô hình sbr tại phòng thí nghiệmISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 5A, 2024 1ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN CHẤT HỮU CƠ ĐẾN TỐC ĐỘ CHUYỂN HÓA TRONG QUÁ TRÌNH BÙN HOẠT TÍNH HIẾU KHÍ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN: THỰC NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH SBR TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM THE IMPACT OF THE PARTICLE SIZE OF ORGANIC MATTER ON THE RATE OF OXIDATION REACTION IN THE AEROBIC ACTIVATED SLUDGE PROCESS FOR SEAFOOD PROCESSING WASTEWATER TREATMENT: EXPERIMENT ON THE SBR MODEL AT THE LABORATORY Phan Thị Kim Thủy*, Trần Hà Quân, Trần Văn Quang Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng, Việt Nam1 *Tác giả liên hệ / Corresponding author: kimthuybk@gmail.com (Nhận bài / Received: 26/3/2024; Sửa bài / Revised: 14/4/2024; Chấp nhận đăng / Accepted: 03/5/2024)Tóm tắt - Ảnh hưởng của đặc điểm thành phần chất hữu cơ theo Abstract - The impact of organic matter compositionkích thước hạt đến hiệu suất của bể sinh hóa hiếu khí trong hệ characteristics, especially their physical state (particle size), on thethống xử lý nước thải thủy sản đã được nghiên cứu: (1) Nước performance of a biological reactor in seafood wastewaterthải từ quá trình chế biến Surimi chứa chất hữu cơ (COD) có treatment system has been researched: (1) Wastewater from Surimikích thước hạt lớn hơn 0,45µm chiếm 41,3 ± 4,4%; (2) Với tải processing contains organic matter (COD) with particle size greatertrọng vận hành bể sinh hóa hiếu khí khoảng than 0.45µm, accounting for 41.3±4.4%; (2) With the loading of a0,3gCOD/gMLVSS.ngày, tốc độ oxy chất hữu cơ giảm khoảng biological reactor of approx. 0.3gCOD/gMLVSS.day, the1,2 ÷ 1,4 lần khi so sánh quá trình vận hành bể phản ứng với oxidation rate decreases about 1.2÷1.4 times when comparing thenước thải sau khi lọc qua sàng 425µm và 212µm. Tốc độ oxy operation of the reactor with wastewater after filtering through ahóa chất hữu cơ riêng trung bình lần lượt đạt 425µm and 212µm sieve. The rate of specific oxidation organic1,43gCOD/gMLVSS.ngày, 1,17gCOD/gMLVSS.ngày và matter, respectively, reaches 1.43gCOD/gMLVSS.day, 1.17g1,65gCOD/gMLVSS.ngày với nước thải sau lắng tĩnh, sau rây COD/gMLVSS.day, and 1.65gCOD/gMLVSS.day with raw425µm và sau rây 212µm; (3) Thời gian vận hành công sinh hóa wastewater after settling, after filling a 425µm sieve and a 212µmhiếu khí trong khoảng 2 ÷ 3 giờ với nước thải có thành phần COD sieve; (3) Suggesting HRT of the biological reactor from 2÷3 hourstheo kích thước hạt < 212 µm và lớn hơn 6 giờ (HRT > 6 h) nếu for wastewater with COD composition had particle size lower thanvận hành với nước thải chế biến surimi có thành phần COD với 212µm; and HRT higher than 6 hours with wastewater from Surimikích thước hạt < 425 µm. with the particle size of organic matter lower than 425µm.Từ khóa - Chất hữu cơ; xử lý nước thải; quá trình bùn hoạt tính; Key words - Organic matter; wastewater treatment; activatedchế biến thủy sản; tốc độ chuyển hóa sludge process; seafood processing; conversion rate1. Đặt vấn đề áp dụng khá phổ biến nhưng với thành phần chất ô nhiễm Ngành công nghiệp chế biến thủy sản (CBTS) phát triển chứa lượng lớn các chất hữu cơ dạng hạt không được xử lýmạnh ở các quốc gia có biển. Các hoạt động sơ chế và chế hiệu quả đã gây cản trở cho việc vận hành các công trìnhbiến sản phẩm từ các nhà máy CBTS tạo ra một lượng nước sinh học (Aeroten) ảnh hưởng đến hiệu xuất xử lý và nguythải lớn với lưu lượng không ổn định, có sự thay đổi theo cơ gây ô nhiễm cho các lưu vực tiếp nhận.mùa khai thác và chủng loại sản phẩm chế biến. Thành phần Tại khu công nghiệp (KCN) dịch vụ thủy sản Đà nẵng,các chất ô nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy theo số liệu tổng hợp từ các tài liệu liên quan [4-5], các nhàsinh học ở các dạng mảnh vụn nhỏ ở trạng thái dễ lắng và lơ máy CBTS đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải và công trìnhlửng (TSS), dạng phân tán nhỏ và keo (BOD và COD) và sinh hóa hiếu khí (Bùn hoạt tính truyền thồng-các chất dinh dưỡng (N,P). Nếu không có biện pháp kiểm Conventional Activated Sludge-CAS/Xử lý theo mẻ kế tiếpsoát thỏa đáng sẽ gây ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận và sự ô (Sequencing Batch Reactor -SBR) hầu hết được áp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chất hữu cơ Xử lý nước thải Quá trình bùn hoạt tính Chế biến thủy sản Thành phần chất hữu cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
191 trang 173 0 0
-
37 trang 134 0 0
-
22 trang 123 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 120 0 0 -
0 trang 110 0 0
-
34 trang 105 0 0
-
69 trang 99 0 0
-
108 trang 94 0 0
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
126 trang 89 0 0 -
Luận văn: Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn
100 trang 85 0 0