Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến ưu thế lai về các đặc tính nông sinh học của lúa lai F1
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 393.92 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thí nghiệm tiến hành đánh giá ảnh hưởng của hai thời vụ (trong vụ mùa và vụ xuân) đến ưu thếlai (ƯTL) của các tổ hợp lúa lai hai dòng. Bốn tổ hợp TH5-1 (P5s/R1), TH3-3 (T29s/R3), Việt lai 20(103s/R20) và Bồi tạp Sơn thanh (Peiải 64s/Sơn thanh) và các dòng bố tương ứng R1, R3, R20, Sơnthanh được trồng ở trong thời vụ xuân sớm, xuân muộn, mùa sớm và mùa trung. Các chỉ tiêu theodõi gồm số nhánh/khóm, chất khô tích lũy (DM), chỉ số diện tích lá (LAI), tốc độ tích lũy chất khô(PGR), năng suất và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến ưu thế lai về các đặc tính nông sinh học của lúa lai F1Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010: Tập 8, số 4: 583 - 589 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ¶NH H¦ëNG CñA THêI Vô TRåNG §ÕN ¦U THÕ LAI VÒ C¸C §ÆC TÝNH N¤NG SINH HäC CñA LóA LAI F1 (Oryza sativa L.)Heterosis of Agronomic Characters in F1 Hybrid Rice as Affected by Cropping Season Phạm Văn Cường1*, Vũ Văn Quang2, Vũ Thị Thu Hiền1 1 Khoa Nông học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội 2 Viện Sinh học Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội * Địa chỉ email tác giả liên lạc: pvcuong@hua.edu.vn TÓM TẮT Thí nghiệm tiến hành đánh giá ảnh hưởng của hai thời vụ (trong vụ mùa và vụ xuân) đến ưu thế lai (ƯTL) của các tổ hợp lúa lai hai dòng. Bốn tổ hợp TH5-1 (P5s/R1), TH3-3 (T29s/R3), Việt lai 20 (103s/R20) và Bồi tạp Sơn thanh (Peiải 64s/Sơn thanh) và các dòng bố tương ứng R1, R3, R20, Sơn thanh được trồng ở trong thời vụ xuân sớm, xuân muộn, mùa sớm và mùa trung. Các chỉ tiêu theo dõi gồm số nhánh/khóm, chất khô tích lũy (DM), chỉ số diện tích lá (LAI), tốc độ tích lũy chất khô (PGR), năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. Kết quả cho thấy, thời vụ khác nhau đã ảnh hưởng đến giá trị ưu thế lai thực (Hb) của các tổ hợp F1 ở các đặc tính nông sinh học qua các giai đoạn sinh trưởng khác nhau. Giá trị Hb biểu hiện cao nhất ở thời kỳ đẻ nhánh hữu hiệu về các chỉ tiêu như LAI, DM và PGR, trong khi đó các giá trị Hb này đều bị giảm ở thời kỳ lúa trổ và chín. Ở giai đoạn chín, ưu thế lai về tỷ lệ hạt chắc và khối lượng 1000 hạt đạt giá trị cao trong vụ mùa và ưu thế lai dương về số bông/khóm trong vụ xuân là cơ sở cho ưu thế lai dương về năng suất tích lũy và năng suất thực thu. Ưu thế lai về năng suất hạt của các tổ hợp lúa lai biểu hiện trong các vụ mùa sớm, mùa trung và xuân muộn, nhưng không biểu hiện ở vụ xuân sớm. Tuy nhiên, tất cả các tổ hợp lúa lai đều cho ưu thế lai về năng suất tích lũy do thời gian sinh trưởng ngắn, tốc độ sinh trưởng mạnh ở giai đoạn đầu và cao nhất trong vụ mùa trung. Từ khóa: Dòng bất dục đực gene nhân mẫn cảm mới môi trường (EGMS), lúa lai F1, thời vụ, ưu thế lai. SUMMARY The experiments were conducted to evaluate the effect of cropping season on heterosis for grain yield and related characters in F1 of two-line hybrid rice combinations TH3-3, Vietlai 20, Viet lai 24, BTST and TH5-1 in the early and late Autumn cropping season, 2005 and in the early and late Spring cropping season, 2006. Data were recorded and heterosis calculated for agronomic characters, viz., number of tillers, leaf area index (LAI), dry matter accumulation (DM) and plant growth rate (PGR) at the active tillering and flowering stages. Heterosis for grain yield and yield component was examined at the ripening stage. The results showed that in all cropping season, the F1 hybrids showed positive heterosis over the respective male parents for LAI, DM and PGR at the active tillering stage and were higher than those at the flowering stage. However, heterosis for grain yield was mainly determined by the number of spikelets per panicle and percentage of filled grains at the early and later autum seasons, but attributable to the number of panicle at later spring season. There was non-positive heterosis for grain yield in early spring season. However, all of F1 hybrid showed positive heterosis for grain yield accumulation per day, due to short growth duration and faster growth at early stage. Key words: Cropping season, EGMS, heterosis, hybrid rice.1. §ÆT VÊN §Ò lóa thuÇn. NhiÒu c«ng tr×nh nghiªn cøu biÓu Theo b¸o c¸o cña Bé N«ng nghiÖp vμ hiÖn −u thÕ lai (¦TL) vÒ n¨ng suÊt vμ c¸cPh¸t triÓn n«ng th«n, n¨m 2009 diÖn tÝch yÕu tè cÊu thμnh n¨ng suÊt (Ph¹m V¨ntrång lóa lai ë ViÖt Nam ®¹t kho¶ng 710.000 C−êng vμ cs., 2004); vÒ sù tÝch luü chÊt kh«;hecta, n¨ng suÊt lóa lai v−ît 15 - 20% so víi sù ph¸t triÓn bé rÔ; vÒ c−êng ®é quang hîp 583 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến ưu thế lai về các đặc tính nông sinh học của lúa lai F1...vμ diÖn tÝch l¸ ®· ®−îc c«ng bè. ¦u thÕ lai vÒ tÝch lòy (NSTL), sè b«ng/khãm, sè h¹t/b«ng,c−êng ®é quang hîp trong ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é tû lÖ h¹t ch¾c vμ khèi l−îng 1000 h¹t.cao vμ ¸nh s¸ng m¹nh cña lóa lai F1 ®· ®−îc Sè liÖu ®−îc xö lÝ theo ph−¬ng ph¸pc«ng bè trong mét sè nghiªn cøu tr−íc ®©y ph©n tÝch ph−¬ng sai (ANOVA) b»ng ch−¬ng(Pham Van Cuong vμ cs., ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến ưu thế lai về các đặc tính nông sinh học của lúa lai F1Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010: Tập 8, số 4: 583 - 589 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ¶NH H¦ëNG CñA THêI Vô TRåNG §ÕN ¦U THÕ LAI VÒ C¸C §ÆC TÝNH N¤NG SINH HäC CñA LóA LAI F1 (Oryza sativa L.)Heterosis of Agronomic Characters in F1 Hybrid Rice as Affected by Cropping Season Phạm Văn Cường1*, Vũ Văn Quang2, Vũ Thị Thu Hiền1 1 Khoa Nông học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội 2 Viện Sinh học Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội * Địa chỉ email tác giả liên lạc: pvcuong@hua.edu.vn TÓM TẮT Thí nghiệm tiến hành đánh giá ảnh hưởng của hai thời vụ (trong vụ mùa và vụ xuân) đến ưu thế lai (ƯTL) của các tổ hợp lúa lai hai dòng. Bốn tổ hợp TH5-1 (P5s/R1), TH3-3 (T29s/R3), Việt lai 20 (103s/R20) và Bồi tạp Sơn thanh (Peiải 64s/Sơn thanh) và các dòng bố tương ứng R1, R3, R20, Sơn thanh được trồng ở trong thời vụ xuân sớm, xuân muộn, mùa sớm và mùa trung. Các chỉ tiêu theo dõi gồm số nhánh/khóm, chất khô tích lũy (DM), chỉ số diện tích lá (LAI), tốc độ tích lũy chất khô (PGR), năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. Kết quả cho thấy, thời vụ khác nhau đã ảnh hưởng đến giá trị ưu thế lai thực (Hb) của các tổ hợp F1 ở các đặc tính nông sinh học qua các giai đoạn sinh trưởng khác nhau. Giá trị Hb biểu hiện cao nhất ở thời kỳ đẻ nhánh hữu hiệu về các chỉ tiêu như LAI, DM và PGR, trong khi đó các giá trị Hb này đều bị giảm ở thời kỳ lúa trổ và chín. Ở giai đoạn chín, ưu thế lai về tỷ lệ hạt chắc và khối lượng 1000 hạt đạt giá trị cao trong vụ mùa và ưu thế lai dương về số bông/khóm trong vụ xuân là cơ sở cho ưu thế lai dương về năng suất tích lũy và năng suất thực thu. Ưu thế lai về năng suất hạt của các tổ hợp lúa lai biểu hiện trong các vụ mùa sớm, mùa trung và xuân muộn, nhưng không biểu hiện ở vụ xuân sớm. Tuy nhiên, tất cả các tổ hợp lúa lai đều cho ưu thế lai về năng suất tích lũy do thời gian sinh trưởng ngắn, tốc độ sinh trưởng mạnh ở giai đoạn đầu và cao nhất trong vụ mùa trung. Từ khóa: Dòng bất dục đực gene nhân mẫn cảm mới môi trường (EGMS), lúa lai F1, thời vụ, ưu thế lai. SUMMARY The experiments were conducted to evaluate the effect of cropping season on heterosis for grain yield and related characters in F1 of two-line hybrid rice combinations TH3-3, Vietlai 20, Viet lai 24, BTST and TH5-1 in the early and late Autumn cropping season, 2005 and in the early and late Spring cropping season, 2006. Data were recorded and heterosis calculated for agronomic characters, viz., number of tillers, leaf area index (LAI), dry matter accumulation (DM) and plant growth rate (PGR) at the active tillering and flowering stages. Heterosis for grain yield and yield component was examined at the ripening stage. The results showed that in all cropping season, the F1 hybrids showed positive heterosis over the respective male parents for LAI, DM and PGR at the active tillering stage and were higher than those at the flowering stage. However, heterosis for grain yield was mainly determined by the number of spikelets per panicle and percentage of filled grains at the early and later autum seasons, but attributable to the number of panicle at later spring season. There was non-positive heterosis for grain yield in early spring season. However, all of F1 hybrid showed positive heterosis for grain yield accumulation per day, due to short growth duration and faster growth at early stage. Key words: Cropping season, EGMS, heterosis, hybrid rice.1. §ÆT VÊN §Ò lóa thuÇn. NhiÒu c«ng tr×nh nghiªn cøu biÓu Theo b¸o c¸o cña Bé N«ng nghiÖp vμ hiÖn −u thÕ lai (¦TL) vÒ n¨ng suÊt vμ c¸cPh¸t triÓn n«ng th«n, n¨m 2009 diÖn tÝch yÕu tè cÊu thμnh n¨ng suÊt (Ph¹m V¨ntrång lóa lai ë ViÖt Nam ®¹t kho¶ng 710.000 C−êng vμ cs., 2004); vÒ sù tÝch luü chÊt kh«;hecta, n¨ng suÊt lóa lai v−ît 15 - 20% so víi sù ph¸t triÓn bé rÔ; vÒ c−êng ®é quang hîp 583 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến ưu thế lai về các đặc tính nông sinh học của lúa lai F1...vμ diÖn tÝch l¸ ®· ®−îc c«ng bè. ¦u thÕ lai vÒ tÝch lòy (NSTL), sè b«ng/khãm, sè h¹t/b«ng,c−êng ®é quang hîp trong ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é tû lÖ h¹t ch¾c vμ khèi l−îng 1000 h¹t.cao vμ ¸nh s¸ng m¹nh cña lóa lai F1 ®· ®−îc Sè liÖu ®−îc xö lÝ theo ph−¬ng ph¸pc«ng bè trong mét sè nghiªn cøu tr−íc ®©y ph©n tÝch ph−¬ng sai (ANOVA) b»ng ch−¬ng(Pham Van Cuong vμ cs., ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đặc tính nông sinh học lúa lai F1 vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1542 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 483 0 0 -
57 trang 336 0 0
-
33 trang 322 0 0
-
63 trang 304 0 0
-
95 trang 266 1 0
-
13 trang 262 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 262 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 258 0 0 -
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 251 0 0