Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 351.65 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm xem xét ảnh hưởng các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) đến hiệu quả hoạt động tài chính (HĐTC) của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt NamẢnh hưởng kiểm soát nội bộ ... ẢNH HƯỞNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Trần Thị Giang Tân1, Nguyễn Tiến Đạt2, Võ Thu Phụng3TÓM TẮT sát 265 chuyên gia đang công tác tại EVN. Nghiên cứu nhằm xem xét ảnh hưởng Kết quả đã xác định được 49 biến quan sátcác nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ của 10 nhân tố thuộc 5 thành phần KSNB có(KSNB) đến hiệu quả hoạt động tài chính ảnh hưởng đến HQTC của EVN, trong đó có(HĐTC) của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 3 thành phần tác động mạnh nhất, đó là: môi(EVN). Sử dụng mô hình KSNB theo báo cáo trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánhCOSO (2013) với điều chỉnh để phù hợp đặc giá rủi ro. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp ngườiđiểm của EVN, chúng tôi tiến hành kiểm định quản lý đưa ra các biện pháp phù hợp đểmô hình thông qua phương pháp phân tích độ nâng cao HĐTC cho EVN.tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố Từ khóa: Tập đoàn Điện lực Việt Nam,khám phá, hồi quy tuyến tính trên mẫu khảo KSNB, hiệu quả hoạt động THE IMPACT OF CONSTITUENT FACTORS OF THE INTERNAL CONTROL SYSTEM ON THE FINANCIAL PERFORMANCE OF VIETNAM ELECTRICITYABSTRACT test the scale. We collected 265 samples Our study detected and assessed the which survey from EVN experts. The resultsimpact of the factors in the system of internal have identiied 49 variables correlatedcontrol on the inancial performance of the observations with 10 factors affecting theVietnam Electricity. This study used mixed eficient operation in EVN and 5 components:research methods in which, using qualitative control environment, control activities, riskmethods of internal control elements from assessment, information and communicationthe COSO report and adjusted to suit the communication and monitoring. All of themenvironment in Vietnam. To test the model, affect the same way with EVN’s performance.this study used analysis methods reliability Keywords: Electricity of Vietnam,Cronbach’s Alpha, factor analysis to KSNB, performance.explore, and using linear regression to1 PGS .TS., Trường Đại học Kinh Tế TpHCM, 090.301.5072, E:tankt@ueh.edu.vn2 T.S., Trường Đại Học Hoa Sen TpHCM, 090.346.1661, E: dat.nguyentien1780@hoasen.edu3 T.S., Tổng công ty Điện lực miền Nam – EVN SPC, 091.924.7789, E: phungpc2@gmail.com 81Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật1. GIỚI THIỆU cứu tại VN tiến hành nghiên cứu cho loại Mọi doanh nghiệp, bất kể quy mô, muốn hình DN nhà nước (DNNN) có đặc điểm làtồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh liên quan đến thiên nhiên và môi trường, liêndoanh cần mang lại hiệu quả. Một trong những quan đến an sinh xã hội, cần có nguồn tàibiện pháp mà doanh nghiệp (DN) sử dụng chính cũng như các khoản đầu tư cơ bản rấtđể đạt được mục tiêu này là xây dựng một lớn như tập đoàn điện lực VN để xem xét ảnhhệ thống KSNB hữu hiệu. Thuật ngữ KSNB hưởng của KSNB đến HQTC.được đề cập đầu tiên trong nghề nghiệp kiểm EVN là một trong mười tập đoàn kinhtoán từ những năm đầu của thế kỷ 20, sau tế nhà nước hàng đầu của VN với nhiệm vụđó lan rộng sang các lĩnh vực, nghề nghiệp chính là sản xuất và cung cấp điện. Trongkhác. Từ những năm 40 của thế kỷ trước, nhà những năm qua, HQTC của EVN chưa cao,quản lý (NQL) DN đã nhận thức rằng KSNB chưa thực sự tương xứng với nguồn lực đầulà cách thức bảo vệ tài sản, giảm thiểu gian tư. Do vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứulận, sai sót giúp nâng cao hiệu quả hoạt động. này để tìm hiểu liệu KSNB có ảnh hưởng đếnMawanda (2008) cho rằng, NQL các DN HQTC của EVN hay không. Kết quả nghiênđều nhận thức rằng việc thiết lập KSNB phù cứu sẽ giúp EVN nói riêng và các DNNN cóhợp sẽ cải thiện HQTC. Kết quả nghiên cứu cùng đặc trưng nói chung nhận thức nguyêncủa Ủy Ban Treadway của Hoa Kỳ vào 1987 nhân đưa đến các bất cập, để từ đó đưa ra cáccũng đã khẳng định rằng thiếu vắng KSNB biện pháp khắc phục.là nguyên nhân đầu tiên đưa đến gian lận, saisót, giảm sút hiệu quả hoạt động. Khá nhiều 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾTnghiên cứu trên thế giới cũng đã chứng minh 2.1. Kiểm soát nội bộảnh hưởng của KSNB đến HQTC và đến ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt NamẢnh hưởng kiểm soát nội bộ ... ẢNH HƯỞNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Trần Thị Giang Tân1, Nguyễn Tiến Đạt2, Võ Thu Phụng3TÓM TẮT sát 265 chuyên gia đang công tác tại EVN. Nghiên cứu nhằm xem xét ảnh hưởng Kết quả đã xác định được 49 biến quan sátcác nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ của 10 nhân tố thuộc 5 thành phần KSNB có(KSNB) đến hiệu quả hoạt động tài chính ảnh hưởng đến HQTC của EVN, trong đó có(HĐTC) của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 3 thành phần tác động mạnh nhất, đó là: môi(EVN). Sử dụng mô hình KSNB theo báo cáo trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánhCOSO (2013) với điều chỉnh để phù hợp đặc giá rủi ro. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp ngườiđiểm của EVN, chúng tôi tiến hành kiểm định quản lý đưa ra các biện pháp phù hợp đểmô hình thông qua phương pháp phân tích độ nâng cao HĐTC cho EVN.tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố Từ khóa: Tập đoàn Điện lực Việt Nam,khám phá, hồi quy tuyến tính trên mẫu khảo KSNB, hiệu quả hoạt động THE IMPACT OF CONSTITUENT FACTORS OF THE INTERNAL CONTROL SYSTEM ON THE FINANCIAL PERFORMANCE OF VIETNAM ELECTRICITYABSTRACT test the scale. We collected 265 samples Our study detected and assessed the which survey from EVN experts. The resultsimpact of the factors in the system of internal have identiied 49 variables correlatedcontrol on the inancial performance of the observations with 10 factors affecting theVietnam Electricity. This study used mixed eficient operation in EVN and 5 components:research methods in which, using qualitative control environment, control activities, riskmethods of internal control elements from assessment, information and communicationthe COSO report and adjusted to suit the communication and monitoring. All of themenvironment in Vietnam. To test the model, affect the same way with EVN’s performance.this study used analysis methods reliability Keywords: Electricity of Vietnam,Cronbach’s Alpha, factor analysis to KSNB, performance.explore, and using linear regression to1 PGS .TS., Trường Đại học Kinh Tế TpHCM, 090.301.5072, E:tankt@ueh.edu.vn2 T.S., Trường Đại Học Hoa Sen TpHCM, 090.346.1661, E: dat.nguyentien1780@hoasen.edu3 T.S., Tổng công ty Điện lực miền Nam – EVN SPC, 091.924.7789, E: phungpc2@gmail.com 81Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật1. GIỚI THIỆU cứu tại VN tiến hành nghiên cứu cho loại Mọi doanh nghiệp, bất kể quy mô, muốn hình DN nhà nước (DNNN) có đặc điểm làtồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh liên quan đến thiên nhiên và môi trường, liêndoanh cần mang lại hiệu quả. Một trong những quan đến an sinh xã hội, cần có nguồn tàibiện pháp mà doanh nghiệp (DN) sử dụng chính cũng như các khoản đầu tư cơ bản rấtđể đạt được mục tiêu này là xây dựng một lớn như tập đoàn điện lực VN để xem xét ảnhhệ thống KSNB hữu hiệu. Thuật ngữ KSNB hưởng của KSNB đến HQTC.được đề cập đầu tiên trong nghề nghiệp kiểm EVN là một trong mười tập đoàn kinhtoán từ những năm đầu của thế kỷ 20, sau tế nhà nước hàng đầu của VN với nhiệm vụđó lan rộng sang các lĩnh vực, nghề nghiệp chính là sản xuất và cung cấp điện. Trongkhác. Từ những năm 40 của thế kỷ trước, nhà những năm qua, HQTC của EVN chưa cao,quản lý (NQL) DN đã nhận thức rằng KSNB chưa thực sự tương xứng với nguồn lực đầulà cách thức bảo vệ tài sản, giảm thiểu gian tư. Do vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứulận, sai sót giúp nâng cao hiệu quả hoạt động. này để tìm hiểu liệu KSNB có ảnh hưởng đếnMawanda (2008) cho rằng, NQL các DN HQTC của EVN hay không. Kết quả nghiênđều nhận thức rằng việc thiết lập KSNB phù cứu sẽ giúp EVN nói riêng và các DNNN cóhợp sẽ cải thiện HQTC. Kết quả nghiên cứu cùng đặc trưng nói chung nhận thức nguyêncủa Ủy Ban Treadway của Hoa Kỳ vào 1987 nhân đưa đến các bất cập, để từ đó đưa ra cáccũng đã khẳng định rằng thiếu vắng KSNB biện pháp khắc phục.là nguyên nhân đầu tiên đưa đến gian lận, saisót, giảm sút hiệu quả hoạt động. Khá nhiều 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾTnghiên cứu trên thế giới cũng đã chứng minh 2.1. Kiểm soát nội bộảnh hưởng của KSNB đến HQTC và đến ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tập đoàn Điện lực Việt Nam Kiểm soát nội bộ Hoạt động tài chính Lý thuyết quyền biến Lý thuyết ủy nhiệmTài liệu liên quan:
-
Inventory accounting a comprehensive guide phần 10
23 trang 190 0 0 -
Nội dung phương pháp chứng từ kế toán
6 trang 186 0 0 -
19 trang 174 0 0
-
Xây dựng phương pháp xác định phụ thuộc hàm chỉ ra phần tử hư hỏng từ tập dữ liệu lớn của DCS
8 trang 159 0 0 -
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Lưu chuyển tiền tệ
4 trang 113 0 0 -
27 trang 79 0 0
-
26 trang 56 0 0
-
76 trang 53 0 0
-
Tiểu luận ' Tổ Chức Nguồn Lực Tài Chính'
54 trang 52 0 0 -
Giáo trình Phân tích kinh doanh: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Văn Công (chủ biên)
150 trang 48 0 0