Danh mục

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Lưu chuyển tiền tệ

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 4.00 KB      Lượt xem: 108      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền, các khoản tương đương tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản tiền.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Lưu chuyển tiền tệ « Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 – DNN) : Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính. » Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN) 22.03.2008 bởi quangduc Cụ thể : Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền, các khoản tương • đương tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản tiền. Đánh giá, phân tích thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản • tiền. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp • đối với tình hình tài chính. Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng thanh toán và xác định nhu cầu về tiền của • doanh nghiệp trong kỳ hoạt động tiếp theo. 3.1. Nội dung, kết cấu của BCLCTT : Nội dung của BCLCTT gồm 3 phần : 1) Lưu chuyển tiền từ HĐKD : Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ dòng tiền thu chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản phải thu của khách hàng, tiền trả cho người cung cấp, tiền trả cho công nhân viên, tiền nộp thuế, các khoản chi phí cho công tác quản lý v.v… 2) Phần lưu chuyển từ hoạt động đầu tư : Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ dòng tiền có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Trong phần này cần phân biệt 2 loại đầu tư khác nhau : - Đầu tư cơ sở vật chất – kỹ thuật của doanh nghiệp như đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ v.v… - Đầu tư vào đơn vị khác dưới các hình thức, các khoản này trong BCLCTT không phân biệt đầu tư ngắn hạn hay đầu tư dài hạn. Các khoản thu chi được phản ánh vào phần này gồm toàn bộ các khoản thu do bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ, thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác, thu lãi đầu tư v.v… Các khoản chi đầu tư mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, chi để đầu tư vào đơn vị khác v.v… 3) Phần lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính : Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ dòng tiền thu chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu, chi được tính vào phần này gồm tiền thu do đi vay, thu do các chủ sở hữu góp vốn, tiền thu từ lãi tiền gửi, tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn cho các chủ sở hữu, tiền trả lãi cho những người đầu tư vào doanh nghiệp v.v… Với nội dung như vậy nên BCLCTT được kết cấu thành các dòng để phản ánh các chỉ tiêu liên quan đến việc hình thành và sử dụng các khoản tiền theo từng loại hoạt động. Các cột ghi chi tiết theo từng loại hoạt động. Các cột ghi chi tiết theo số kỳ này và kỳ trước để có thể đánh giá, phân tích, so sánh giữa các kỳ với nhau. Cơ sở số liệu và phương pháp lập: Có thể sử dụng 1 trong 2 phương pháp lập trực tiếp và lập gián tiếp Phương pháp lập trực tiếp: Cơ sở số liệu: Sổ kế toán vốn bằng tiền • Sổ kế toán theo dõi các khoản phải vay, phải trả • Bảng cân đối kế toán • Khi lập BCLCTT phải quán triệt nguyên tắc phải phân tích, xác định các khoản thu, chi tiền cho phù hợp với nội dung của các chỉ tiêu theo từng loại hoạt dộng của BCLCTT để ngi vào các chỉ tiêu tương ứng . Phương pháp lấy số liệu để lập BCLCTT Số liệu kỳ trước căn cứ vào BCLCTT kỳ trước của các chỉ tiêu tương ứng. Số liệu cột kỳ này được dựa vào các số liệu như sau : Lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp ) Quý……….năm 1999 Mã Chỉ tiêu Cơ sở số liệu để ghi số I – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lấy từ sổ theo dõi thu tiền ( tiền mặt vàtiền gửi ngân hàng) đối 1. tiền thu bán hàng chiếu với số liệu ở sổ doanh thu 01 bán hàng thu tiền ngay ( Nợ 111,112 , có 511 ) Từ sổ theo dõi thu tiền , đối chiếu 2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu với sổ theo dõi các khoản phải thu 02 ( Nợ TK111,112,Có TK 131,136.. ) Từ sổ theo dõi thu tiền các khoản 3. Tiền thu từ các khoản khác thu về tiền phạt , bồi thường ( Nợ 03 TK111,112,Có TK 338.. ) Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi thanh toán với 4. Tiền đã trả cho người bán* 04 ngườibán ( Nợ TK331 Có TK 111,112.. ) Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu 5. Tiền đã trả cho nhân viên với sổ theo dõi thanh toán với CNV 05 ( Nợ TK334 Có TK 111,112.. ) Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu 6. Tiền đã nộp thuế và các khoản khác 06 vớisổ theo dõi thanh toán với ngân cho Nhà nước * sách ( Nợ TK333 Có TK 111,112.. ) Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu 7. Tiền đã trả cho các khoản nợ phải với sổ theo dõi các khoản phải trả 07 trả khác* ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: