Danh mục

Ảnh hưởng tới thị lực của các tổn thương võng mạc đái tháo đường tại Bệnh viện Giao thông vận tải Hà Nội

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 334.93 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Ảnh hưởng tới thị lực của các tổn thương võng mạc đái tháo đường tại Bệnh viện Giao thông vận tải Hà Nội phân tích ảnh hưởng tới giảm thị lực của các tổn thương võng mạc đái tháo đường tại bệnh viện Giao thông vận tải Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: 259 bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Giao thông Vận tải Hà Nội, được đo thị lực và chụp ảnh đáy mắt năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng tới thị lực của các tổn thương võng mạc đái tháo đường tại Bệnh viện Giao thông vận tải Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 20237. Huang X., Yu L., Chen X., et al., ‘High 8. Malhotra-Kumar S., Xavier B. B., Das A.J ., Prevalence of Colistin Resistance and mcr-1 Gene et al., ‘Colistin resistance gene mcr-1 harboured in Escherichia coli Isolated from Food Animals in on a multidrug resistant plasmid’, Lancet Infect. China’, Front. Microbiol., vol. 8, no. 4, Apr. 2017, Dis., vol. 16, no. 3, Mar. 2016, pp. 283–284. doi: 10.3389/FMICB.2017.00562. ẢNH HƯỞNG TỚI THỊ LỰC CỦA CÁC TỔN THƯƠNG VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI Đinh Thị Thanh Vân1,2, Nguyễn Thị Thu Trang3, Lã Thị Quyên2, Hoàng Thị Thu Hà4, Hoàng Thị Phúc1TÓM TẮT Keywords: diabetic retinopathy, visual impairment 70 Mục tiêu: Phân tích ảnh hưởng tới giảm thị lựccủa các tổn thương võng mạc đái tháo đường tại bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀviện Giao thông vận tải Hà Nội. Đối tượng vàphương pháp: 259 bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ)bệnh viện Giao thông Vận tải Hà Nội, được đo thị lực đang dần trở thành nguyên nhân gây mù lòa thứvà chụp ảnh đáy mắt năm 2022. Kết quả: Khả năng 2, trở thành vấn đề y tế và xã hội nghiêm trọng.mắt có thị lực thấp ở nhóm có xuất tiết cứng là 11,69 Tổn thương võng mạc trong các giai đoạnso với nhóm không có; nhóm có xuất tiết mềm là 5,43 VMĐTĐ có những đặc trưng riêng, dẫn tới suyso với không có; ở giai đoạn tăng sinh là 24,8 so vớigiai đoạn không tổn thương với p vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023giác mạc, đục thủy tinh thể), đồng tử không giãn thường vi mạch võng mạc(IRMA)sau tra thuốc. • Giai đoạn tăng sinh tiến triển (R3a): Tân + Các bệnh nhân có bệnh về mắt khác: chấn mạch đĩa thị (NVD), Tân mạch ở những chỗ khácthương, bệnh nhiễm trùng, bệnh lý thị thần kinh, (NVE), Xuất huyết trước võng mạc hoặc dịchviêm màng bồ đào. kính, Xơ hóa mới trước võng mạc, Bong võng 2.2. Phương pháp nghiên cứu mạc do co kéo mới, Tiếp tục tiến triển sau khi + Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả mắt đã ở giai đoạn ổn định R3scắt ngang hàng loạt trường hợp. 2.3 Xử lý số liệu. Số liệu xử lý bằng phần + Cách thức tiến hành nghiên cứu: mềm SPSS 23.0. Yếu tố liên quan được phân tích Bước 1: Bệnh nhân ĐTĐ khám tại khoa nội hồi quy đơn biến, phân tích chỉ số OR và p.tiết định kỳ Bước 2: Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđược thử thị lực bằng bảng Landolt, khám bán 3.1. Đặc điểm chung. Tuổi trung bình làphần trước, soi đáy mắt bằng sinh hiển vi và 67,5±9,4 tuổi. Nhóm tuổi hay gặp nhất là 60-70chụp đáy mắt giãn đồng tử. tuổi chiếm tỷ lệ 43,6%. Nhóm ≤ 60 tuổi chiếm Bước 3: Đánh giá hình ảnh chụp đáy mắt 15,1%. Nhóm trên 70 tuổi chiếm tỷ lệ 41,3%. Bước 4: Phân tích hình ảnh chụp đáy mắt với Tỷ lệ nam là 51,0%, nữ là 49,0%. Có 7 bệnhtổn thương thị lực trên từng mắt. nhân ĐTĐ type 1 chiếm tỷ lệ 2,7% và 252 bệnh + Các chỉ số nghiên cứu nhân ĐTĐ type 2 chiếm tỷ lệ 97,3%. - Thị lực (TL) được phân loại theo WHO: Tốt: Có 23/259 BN có tổn thương VMĐTĐ chiếmTL8/10; Trung bình: 8/10>TL3/10; Thấp: đếm tỷ lệ 8,8%; trong đó tổn thương cả 2 mắt làngón tay 3m ≤ TL TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 2023 Tình trạng thị lực ở từng giai đoạn tổn đổi rất nhiều: Thị lực ở mức độ trung bình ở cácthương của bệnh: không có sự khác biệt về mức nhóm không tổn thương chiếm 35,3%, giai đoạnđộ thị lực tốt, với các tỷ lệ tương ứng của các nền là 33,3%, giai đoạn tiền tăng sinh là 42,9%mắt không có tổn thương, giai đoạn nền, giai nhưng ở giai đoạn tăng sinh là 0%. Thị lực mứcđoạn tiền tăng sinh, giai đoạn tăng sinh lần lượt độ thấp: giai đoạn tăng sinh rất cao là 42,9%,là: 61,8%, 61,1%, 57,1% và 57,1%. Đối với thị còn các giai đoạn khác lại có tỷ lệ thấp.lực trung bình và thấp thì tỷ lệ này có sự thay Bảng 2: Phân tích liên quan của các tổn thương võng mạc đái tháo đường và giai đoạnbệnh đến thị lực thấp Khả năng mắt có thị lực thấp ở nhóm có tổn sinh, 27/395 (6,8%) bệnh nhân bệnh VMĐTĐthương xuất tiết cứng là 11,69 so với nhóm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: