Danh mục

Anten-Truyền sóng - Các thông số cơ bản của anten (phần 1)

Số trang: 14      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.08 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Có nhiều thông số khác nhau được sử dụng để mô tả đặc tính hoặc chất lượng của anten.Tùy loại anten mà một số trong các thông số này được sử dụng để mô tả / đánh giá đặc tính của anten.Và dĩ nhiên, các thông số này còn được sử dụng trong việc tính toán một tuyến liên lạc vô tuyến hoặc một mạch điện có anten.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Anten-Truyền sóng - Các thông số cơ bản của anten (phần 1) Anten-Truyền sóngCác thông số cơ bản của antenĐặt vấn đề Khi thiết kế một mạch có điện trở:  Cần biết trị số điện trở của nó (thông số cơ bản)  Ở tần số cao, điện cảm, điện dung ký sinh của điện trở cần được quan tâm. Khi thiết kế một mạch có transistor:  Cần quan tâm h , V fe CEO, IC,max, Cb’c, …  rất nhiều thông số. Khi thiết kế / sử dụng một anten:  Các thông số nào cần được quan tâm?  Thông số tập trung?  Thông số phân bố?  Thông số về trường bức xạ?Tổng quan Có nhiều thông số khác nhau được sử dụng để mô tả đặc tính hoặc chất lượng của anten. Tùy loại anten mà một số trong các thông số này được sử dụng để mô tả / đánh giá đặc tính của anten. Và dĩ nhiên, các thông số này còn được sử dụng trong việc tính toán một tuyến liên lạc vô tuyến hoặc một mạch điện có anten.Nội dung Đồ thị bức xạ. Mật độ công suất bức xạ. Cường độ bức xạ. Hệ số định hướng. Các kỹ thuật số học. Độ lợi. Hiệu suất anten.…Đồ thị bức xạ Đồ thị bức xạ = Radiation Pattern. Được dùng để biểu diễn đặc tính bức xạ của anten. Là một biểu thức toán học hoặc một đồ thị trong hệ trục tọa độ trong không gian. Thông thường đồ thị bức xạ biểu diễn trường vùng xa của các đại lượng như:  Mật độ bức xạ.  Cường độ bức xạ.  Cường độ trường.  Hệ số định hướng.  V.v. Đồ thị bức xạ: Hệ trục tọa độ trong phân tích antenx, y, z: hệ trục tọa độ decade r, θ, φ: hệ trục tọa độ cầuĐồ thị bức xạ: Các dạng bức xạ (1) Bức xạ đẳng hướng Bức xạ định hướng (omni-directional pattern) (directional pattern)Đồ thị bức xạ: Các dạng bức xạ (2) Bức xạ vô hướng Bức xạ đẳng hướng (isotropic pattern) (omni-directional pattern)Đồ thị bức xạ: các búp sóng (lobes) (1) Các thông số kèm theo:  FNBW: độ rộng bức xạ không đầu tiên.  HPBW: độ rộng nửa công suất. Các búp sóng trong không gian 3 chiềuĐồ thị bức xạ: các búp sóng (lobes) (2) Các búp sóng được vẽ đồ thị vuông Các búp sóng góc (rectangular graph) được vẽ trên đồ thị cực (polar graph)Các vùng trường (Field regions) (1) Có 2 vùng chính:  Vùng xa (far field)  Vùng gần (near field)  Radiating  Reactive. D: kích thước lớn nhất của anten Các vùng trườngCác vùng trường (Field regions) (2) Đồ thị bức xạ của anten parabol với những khoảng cách khác nhauRadian (rad) và Steradian (sr): đơn vị tínhgóc phẳng và góc khốiChu vi đường tròn: C= 2πr Diện tích mặt cầu: A= 4πr2 2π rad là toàn bộ đường tròn  4π sr là toàn bộ mặt cầu kínNội dung Đồ thị bức xạ. Mật độ công suất bức xạ. Cường độ bức xạ. Hệ số định hướng. Các kỹ thuật số học. Độ lợi. Hiệu suất anten.…

Tài liệu được xem nhiều: