Áp dụng các kỹ thuật dịch chuyển mô vú trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Bệnh viện K
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 586.12 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm phẫu thuật bảo tồn ung thư vú sử dụng các kỹ thuật dịch chuyển mô vú tại Bệnh viện K. Nghiên cứu cắt ngang dựa trên 167 bệnh nhân ung thư vú được phẫu thuật bảo tồn sử dụng các kỹ thuật dịch chuyển mô khác nhau tại khoa Ngoại vú, Bệnh viện K trong giai đoạn 2017- 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng các kỹ thuật dịch chuyển mô vú trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Bệnh viện K CHUYÊN ĐỀ UNG THƯviện K nói riêng và Việt Nam nói chung. Reconstr Surg, 69(2), 216-25.Phẫu thuật có tính khả thi về mặt kỹ thuật, tỉ 4. C.R Hartrampf and G.K Bennett (1987).lệ tai biến, biến chứng ở mức chấp nhận Autogenous tissue reconstruction in theđược và đem lại sự hài lòng cao cho người mastectomy patient. A critical review of 300bệnh. patients. Ann Surg, 205(5), 508-19. 5. P. Tribondeau and F. Soffray (2008).TÀI LIỆU THAM KHẢO [Breast reconstruction with pedicled TRAM1. M. Kaminska, T. Ciszewski, B. Kukielka- flap (a retrospective study of 115 consecutive Budny et al (2015). Life quality of women cases)]. Ann Chir Plast Esthet, 53(4), 309-17. with breast cancer after mastectomy or breast 6. H. J. Kim, E. H. Park, W. S. Lim et al conserving therapy treated with adjuvant (2010). Nipple areola skin-sparing chemotherapy. Ann Agric Environ Med, mastectomy with immediate transverse rectus 22(4), 724-30. abdominis musculocutaneous flap2. B. Gerber, A. Krause, T. Reimer et al reconstruction is an oncologically safe (2003). Skin-sparing mastectomy with procedure: a single center study. Ann Surg, conservation of the nipple-areola complex and 251(3), 493-8. autologous reconstruction is an oncologically 7. S. R. Sullivan, D. R. Fletcher, C. D. Isom et safe procedure. Ann Surg, 238(1), 120-7. al (2008). True incidence of all complications3. C. R. Hartrampf, M. Scheflan and P. W. following immediate and delayed breast Black (1982). Breast reconstruction with a reconstruction. Plast Reconstr Surg, 122(1), transverse abdominal island flap. Plast 19-28. ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT DỊCH CHUYỂN MÔ VÚ TRONG PHẪU THUẬT BẢO TỒN UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN K Lê Hồng Quang¹, Nguyễn Công Huy¹TÓM TẮT 18 kỹ thuật dịch chuyển mô khác nhau tại khoa Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật Ngoại vú, Bệnh viện K trong giai đoạn 2017-bảo tồn ung thư vú sử dụng các kỹ thuật dịch 2020. Kết quả: Tỷ lệ tai biến, biến chứng trongchuyển mô vú tại Bệnh viện K. Phương pháp: thời kỳ hậu phẫu là 2.4%; thời gian nằm viện saunghiên cứu cắt ngang dựa trên 167 bệnh nhân mổ trung bình 6.2 ngày; tỉ lệ diện cắt thường quyung thư vú được phẫu thuật bảo tồn sử dụng các dương tính và cắt lại diện cắt lần lượt 1.2% và 1.8%; kết quả thẩm mỹ đẹp và tốt chiếm 89.7%,¹Bệnh viện K mức độ hài lòng 98.8%. Kết luận: Phẫu thuậtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Huy bảo tồn ung thư vú sử dụng các kỹ thuật dịchEmail: dr.huynguyencong@gmail.com chuyển mô an toàn về khía cạnh ung thư học vớiNgày nhận bài: 11.11.2020 tỉ lệ diện cắt dương tính và phẫu thuật cắt lạiNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 thấp. Kết quả thẩm mỹ tốt, giảm di chứng thẩmNgày duyệt bài: 30.11.2020116 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020mỹ sau điều trị và đem lại mức độ hài lòng cao quan tâm nhiều nhất là diện cắt và hiệu quảcủa người bệnh. thẩm mỹ. Diện cắt dương tính làm tăng nguy Từ khóa: phẫu thuật bảo tồn, kỹ thuật tạo cơ tái phát tại chỗ hơn 2,5 lần [2]. Hiệu quảhình dịch chuyển mô vú. thẩm mỹ của phẫu thuật bảo tồn kém hơn khi thể tích tuyến vú bị cắt tương đối lớn so vớiSUMMARY tổng thể tích tuyến. Do vậy, cần cắt rộng bao APPLICATION OF ONCOPLASTIC nhiêu để đảm bảo diện cắt an toàn nhưng vẫn TECHNIQUES IN BREAST- đạt được kết quả thẩm mỹ tốt cần được cânCONSERVING SURGERY OF BREAST nhắc khi tiến hành phẫu thuật. Phẫu thuật tạo CANCER AT K HOSPITAL hình ung thư cho phép cắt được thể tích mô Objective: Evaluate result of breast-conserving surgery using oncoplastic techniques vú lớn, tỉ lệ diện cắt an toàn cao, tỉ lệ táiat K hospital. Method: a cross-sectional study phát thấp hơn trong khi hiệu quả thẩm mỹbased on 167 breast cancer patients undergoing cao hơn khi so sánh với phẫu thuật cắt rộng uconservative surgery using different tissue đơn thuần [3].displacement techniques at the Breast surgery Về mặt kỹ thuật, phương pháp bảo tồnDepartment , K Hospital from 2017 to 2020. dịch chuyển mô là tập hợp bao gồm nhiều kỹResults: the rate of postoperative complications thuật khác nhau. Lựa chọn kỹ thuật nào phụwas 2.4%; the average duration of hospitalization thuộc vào các yếu tố: vị trí u, kích thước u,was 6.2 days; Positive margin rate and re- thể tích và mức độ sa trễ vú và kinh nghiệmexcision rate were 1.2% and 1.8%, respectively; của phẫu thuật viên, trong đó, vị trí u đóngExcellent and good cosmetic results were 89.7%. vai trò quan trọng nhất. Hình 1 mô tả sơ đồSatisfaction rate was 98.8%. Conclusions: the các vị trí u khác nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng các kỹ thuật dịch chuyển mô vú trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Bệnh viện K CHUYÊN ĐỀ UNG THƯviện K nói riêng và Việt Nam nói chung. Reconstr Surg, 69(2), 216-25.Phẫu thuật có tính khả thi về mặt kỹ thuật, tỉ 4. C.R Hartrampf and G.K Bennett (1987).lệ tai biến, biến chứng ở mức chấp nhận Autogenous tissue reconstruction in theđược và đem lại sự hài lòng cao cho người mastectomy patient. A critical review of 300bệnh. patients. Ann Surg, 205(5), 508-19. 5. P. Tribondeau and F. Soffray (2008).TÀI LIỆU THAM KHẢO [Breast reconstruction with pedicled TRAM1. M. Kaminska, T. Ciszewski, B. Kukielka- flap (a retrospective study of 115 consecutive Budny et al (2015). Life quality of women cases)]. Ann Chir Plast Esthet, 53(4), 309-17. with breast cancer after mastectomy or breast 6. H. J. Kim, E. H. Park, W. S. Lim et al conserving therapy treated with adjuvant (2010). Nipple areola skin-sparing chemotherapy. Ann Agric Environ Med, mastectomy with immediate transverse rectus 22(4), 724-30. abdominis musculocutaneous flap2. B. Gerber, A. Krause, T. Reimer et al reconstruction is an oncologically safe (2003). Skin-sparing mastectomy with procedure: a single center study. Ann Surg, conservation of the nipple-areola complex and 251(3), 493-8. autologous reconstruction is an oncologically 7. S. R. Sullivan, D. R. Fletcher, C. D. Isom et safe procedure. Ann Surg, 238(1), 120-7. al (2008). True incidence of all complications3. C. R. Hartrampf, M. Scheflan and P. W. following immediate and delayed breast Black (1982). Breast reconstruction with a reconstruction. Plast Reconstr Surg, 122(1), transverse abdominal island flap. Plast 19-28. ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT DỊCH CHUYỂN MÔ VÚ TRONG PHẪU THUẬT BẢO TỒN UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN K Lê Hồng Quang¹, Nguyễn Công Huy¹TÓM TẮT 18 kỹ thuật dịch chuyển mô khác nhau tại khoa Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật Ngoại vú, Bệnh viện K trong giai đoạn 2017-bảo tồn ung thư vú sử dụng các kỹ thuật dịch 2020. Kết quả: Tỷ lệ tai biến, biến chứng trongchuyển mô vú tại Bệnh viện K. Phương pháp: thời kỳ hậu phẫu là 2.4%; thời gian nằm viện saunghiên cứu cắt ngang dựa trên 167 bệnh nhân mổ trung bình 6.2 ngày; tỉ lệ diện cắt thường quyung thư vú được phẫu thuật bảo tồn sử dụng các dương tính và cắt lại diện cắt lần lượt 1.2% và 1.8%; kết quả thẩm mỹ đẹp và tốt chiếm 89.7%,¹Bệnh viện K mức độ hài lòng 98.8%. Kết luận: Phẫu thuậtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Huy bảo tồn ung thư vú sử dụng các kỹ thuật dịchEmail: dr.huynguyencong@gmail.com chuyển mô an toàn về khía cạnh ung thư học vớiNgày nhận bài: 11.11.2020 tỉ lệ diện cắt dương tính và phẫu thuật cắt lạiNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 thấp. Kết quả thẩm mỹ tốt, giảm di chứng thẩmNgày duyệt bài: 30.11.2020116 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020mỹ sau điều trị và đem lại mức độ hài lòng cao quan tâm nhiều nhất là diện cắt và hiệu quảcủa người bệnh. thẩm mỹ. Diện cắt dương tính làm tăng nguy Từ khóa: phẫu thuật bảo tồn, kỹ thuật tạo cơ tái phát tại chỗ hơn 2,5 lần [2]. Hiệu quảhình dịch chuyển mô vú. thẩm mỹ của phẫu thuật bảo tồn kém hơn khi thể tích tuyến vú bị cắt tương đối lớn so vớiSUMMARY tổng thể tích tuyến. Do vậy, cần cắt rộng bao APPLICATION OF ONCOPLASTIC nhiêu để đảm bảo diện cắt an toàn nhưng vẫn TECHNIQUES IN BREAST- đạt được kết quả thẩm mỹ tốt cần được cânCONSERVING SURGERY OF BREAST nhắc khi tiến hành phẫu thuật. Phẫu thuật tạo CANCER AT K HOSPITAL hình ung thư cho phép cắt được thể tích mô Objective: Evaluate result of breast-conserving surgery using oncoplastic techniques vú lớn, tỉ lệ diện cắt an toàn cao, tỉ lệ táiat K hospital. Method: a cross-sectional study phát thấp hơn trong khi hiệu quả thẩm mỹbased on 167 breast cancer patients undergoing cao hơn khi so sánh với phẫu thuật cắt rộng uconservative surgery using different tissue đơn thuần [3].displacement techniques at the Breast surgery Về mặt kỹ thuật, phương pháp bảo tồnDepartment , K Hospital from 2017 to 2020. dịch chuyển mô là tập hợp bao gồm nhiều kỹResults: the rate of postoperative complications thuật khác nhau. Lựa chọn kỹ thuật nào phụwas 2.4%; the average duration of hospitalization thuộc vào các yếu tố: vị trí u, kích thước u,was 6.2 days; Positive margin rate and re- thể tích và mức độ sa trễ vú và kinh nghiệmexcision rate were 1.2% and 1.8%, respectively; của phẫu thuật viên, trong đó, vị trí u đóngExcellent and good cosmetic results were 89.7%. vai trò quan trọng nhất. Hình 1 mô tả sơ đồSatisfaction rate was 98.8%. Conclusions: the các vị trí u khác nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kỹ thuật tạo hình dịch chuyển mô vú Ung thư vú Phẫu thuật bảo tồn ung thư vú Phương pháp bảo tồn dịch chuyển môGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0