Danh mục

Áp dụng công nghệ MPLS trong mạng men (Man-E): Phần 2

Số trang: 87      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.49 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 34,000 VND Tải xuống file đầy đủ (87 trang) 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Công nghệ MPLS áp dụng trong mạng men (Man-E): Phần 2 trình bày các dịch vụ tiềm tàng trên nền Metro Ethernet Network, ứng dụng của MPLS, thực tế triển khai tại Việt Nam. Mời bạn đọc tham khảo nội dung phần 2 của Tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng công nghệ MPLS trong mạng men (Man-E): Phần 2 Chương 4 CÁC DỊCH VỤ TIÈM NĂNG TRÊN NÈN METRO ETHERNET NETWORK4.1 GIỚI THIỆU CHUNG Hiện nay, mạng Metro Ethernet xây dựng trên các thiết bịMetro Ethernet switch hiD 56xx của Siemens đã đươc đưa vào hoatđộng tại một số viễn thông tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, chức năngchính cùa mạng này chỉ là gom các luồng dữ liệu uplink từ cácIP DSLAM trong mạng xDSL và kết nối tới các thiết bị BRASERX 1400 của Juniper. Bảng 4.1: Các dịch vụ trên nền mạng Metro Ethernet (MEF) Metro Ethernet Forum IETF Cisco Service Name (M EF) Ethernet Line Service Virtual Private Wire Service (Dịch vụ hữu E-Line Service Ethernet Relay Service tuyến riêng ảo) Ethernet Wire Service Ethernet Multipoint Virtual Private LAN Service Service (Dịch vụ ư^N E-Ư^N Service riêng ảo) Ethernet Relay Multipoint Service Các dịch vụ có thể triển khai trong mạng Meữo Eứiemet chưađược cung cấp tói khách hàng với hạ tầng mạng này. Song song đó,84____________________ Công nghệ MPLS áp dụng trong mạng MEN (MAN-E)chúng fa đang triển khai mạng Metro Ethernet theo giải pháp của.Cisco với các thiết bị Metro Ethernet switch của Cisco. Việc triểnkhai này đang trong quá trình cài đặt, thử nghiệm nên cũng chưathể đưa vào cung cấp dịch vụ. Do vậy, tất cả các dịch vụ mà mạngMetro Ethernet có thể cung cấp được với một sổ viễn thông tỉnh,thành phố vẫn đang là các địch vụ tiềm năng có thể cung cấp trongtương lai. Sau đây chúng ta sẽ xem xét một cách tổng quan các dịch vụvà phân loại chúng theo khả năng triển khai trên nền MEN. Cácdịch vụ MEN cỏ bản chất giống nhau nhưng tên gọi theo các hãngvà các tổ chức ỉchác nhau lại khác nhau. Sau đây chúng ta xem xéttiêu chuẩn và tên gọi của các dịch vụ MEN theo hai tổ chức quổc tếlà IETF, Metro Ethernet Forum và một doanh nghiệp đi đầu tronglĩnh vực công nghệ mà chúng ta lựa chọn giải pháp để xây dựng hạtầng mạng là Cisco Systems. Bảng 4.1 so sánh tên gọi các dịch vụ của IETF, MEF (MetroEthernet Forum) và Cisco. Từ bảng 4.1 ta thấy có 2 loại dịch vụtrên nền Ethernet đó là điểm - điểm hay là E-Line với các dịch vụnhư là Ethernet Private Line, Ethernet Relay Service, hay EthernetLine Service và dịch vụ đa điểm - đa điểm hay là E-LAN với cácdịch vụ như Ethernet Multipoint Service và Ethernet RelayMultipoint Service. Ta sẽ xét một số mô hình dịch vụ cụ thể như sau: • • • • - Kết nối Internet. - Dịch vụ LAN trong suốt (LAN to LAN). - L2VPN. - L3VPN.Chương 4 : Các dịch vụ tiềm năng trên nển Metro Ethernet Network 854.2 CÁC DỊCH VỤ ĐIẺM - ĐIỂM Các dịch vụ điểm - điểm được IETF gọi chung là dịch vụ hữutuyến ảo còn MEF gọi là E-Line. Tuy nhiên, tham chiếu theo quanđiểm của Cisco thì doanh nghiệp này chia các dịch vụ điểm tớiđiểm ra làm ba loại lần lượt có tên gọi là Ethernet Private Line,Ethernet Relay Service và Ethernet Line Service Sau đầy ta nghiên cứu chung mô hình của dịch vụ E-Line Sfifvef IPP8X Vỉđêô Hình 4.1: Mô hình cung cấp dịch vụ E-Line Có thế thấy, giống như tên gọi của nó, dịch vụ E-Line nhằmnổi hai điểm thông qua mạng Metro Ethernet, trong đó: - Thiết bị phía khách hàng (CE) có thể là Router (bộ định tuỵến) hay Switch (bộ chuyển mạch). - G;ao diện mạng của người dùng UNI (User Network Inerface) + :huẩn IEEE 802.3 Ethernet PHY và MAC.86 Công nghệ MPLS áp dụng trong mạg MEN (MAN-ÍE) + lOMbiưs, lOOMbiưs, IGbiưs hay lOGbiU. + Lớp dịch vụ (CoS: Class of Service). - EVC (Ethernet Virtual Circuit - Kênh ảo Etemet). + Một EVC là một kết nối giữa 2 hay nhiềuưNI. + EVC giả lập kết nối Ethernet (giống như rame Relayvà ATM PVC). + Đối với E-Line thì EVC là điểm - điểm. Sau đây, ta đi vào chi tiết từng dịch vụ trong badịch vụ điểmi -điểm ứieo cách phân loại của Cisco.4.2.1 Ethernet Private Line MON-Senin / p \ T Mi^ ỉssd iấ k CPE \ UM V c« Ml2.tũTwt4ngAU. I Om B n lin B ud g x O W iHti WW M « Hình 4.2: Dịch vụ Ethernet Private Lỉr- Các đặc điểm chính - Là dịch vụ điểm - điểm. Không ghép kênh dịch vụ. _________Chưong 4: Các dịch vụ tiềm năng trên nền Metro Ethernet Network 67_ - Trong suốt vód khách hàng. - CPE có thể dùng là bộ định tuyến hoặc bộ chuyển mạch. Kiểu dịch vụ này có thể được triển khai khi khách hàng có yêucầu dung lượng cả đưòmg dây của giao diện Ethernet. Dịch vụ nàyđược định nghĩa rằng CE kết nối trực tiếp tới một trong nhiều thiếtbị và EVC có thể là một mạch SONET hoặc một bước sóng. EPL(Ethernet Private Line - ĐưÒTig Ethernet riêng) có thể dùng thaycho các dịch vụ WAN (Wide Area Network - Mạng diện rộng)truyền thống như BRI/PRI, T l, T3, V .V .... Nhà cung cấp có thểcung cấp dịch vụ cho khách hàng theo nhu ...

Tài liệu được xem nhiều: