Áp dụng kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 358.38 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều trị bảo tồn ung thư vú là một bước tiến lớn trong điều trị bệnh ung thư vú. Phẫu thuật bảo tồn kiểu chữ B cải tiến là kỹ thuật tạo hình ung thư được áp dụng rộng rãi và đóng vai trò quan trọng trong điều trị ung thư tuyến vú giai đoạn I, II . Bài viết trình bày đánh giá mức độ an toàn về mặt ung thư học và đánh giá kết quả thẩm mỹ sau điều trị ngoại khoa bảo tồn ung thư vú sử dụng kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 ÁP DỤNG KỸ THUẬT TẠO HÌNH KIỂU CHỮ B CẢI TIẾN TRONG PHẪU THUẬT BẢO TỒN UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN K Lê Hồng Quang*TÓM TẮT 31 sống thêm [1]. Điều trị bảo tồn ung thư vú là một bước tiến lớn Trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú, hai đốitrong điều trị bệnh ung thư vú. Phẫu thuật bảo tồn tượng được quan tâm nhiều nhất là khả năngkiểu chữ B cải tiến là kỹ thuật tạo hình ung thư được đạt được diện cắt an toàn và hiệu quả thẩm mỹ.áp dụng rộng rãi và đóng vai trò quan trọng trong Diện cắt dương tính làm tăng nguy cơ tái phátđiều trị ung thư tuyến vú giai đoạn I, II . Mục tiêu:(1) Đánh giá mức độ an toàn về mặt ung thư học và tại chỗ hơn 2.5 lần [2]. Mặt khác, hiệu quả thẩm(2) đánh giá kết quả thẩm mỹ sau điều trị ngoại khoa mỹ của phẫu thuật bảo tồn kém hơn khi thể tíchbảo tồn ung thư vú sử dụng kỹ thuật tạo hình kiểu tuyến vú bị cắt nhiều hơn. Do vậy, cần cắt rộngchữ B cải tiến. Đối tượng và phương pháp: 78 bao nhiêu để đảm bảo diện cắt an toàn nhưngbệnh nhân ung thư vú ¼ trên ngoài giai đoạn I, II vẫn đạt được kết quả thẩm mỹ tốt là vẫn đề cầnđược phẫu thuật tại khoa Ngoại vú, bệnh viện K tronggiai đoạn 2015-2019. Nghiên cứu cắt ngang. Kết quả cân nhắc khi tiến hành phẫu thuật bảo tồn. Phẫuvà kết luận: Kỹ thuật dễ áp dụng, không có tai biến, thuật tạo hình ung thư cho phép cắt được thểbiến chứng. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung tích mô vú lớn hơn, tỉ lệ diện cắt an toàn caobình 5.9 ngày. Tỉ lệ diện cắt thường quy dương tính và hơn, tỉ lệ tái phát thấp hơn trong khi hiệu quảcắt lại 2.6%. Vú đẹp và tốt chiếm 94.9%, tỉ lệ rất hài thẩm mỹ cao hơn khi so sánh với phẫu thuật cắtlòng và hài lòng 100%. rộng u đơn thuần [3]. Từ khóa: ung thư vú, vạt chữ B Kỹ thuật tạo hình chữ B được mô tả lần đầuSUMMARY bởi Regnault P năm 1974 trong phẫu thuật tạo APPLICATION OF MODIFIED B TECHNIQUE hình tuyến vú phì đại, sa trễ [4]. Kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến được áp dụng trong IN BREAST-CONSERVING SURGERY OF phẫu thuật bảo tồn nhờ ưu điểm cho phép cắt BREAST CANCER AT K HOSPITAL rộng nhu mô vú và cho phép hai vạt da với chiều Background: Breast conserving therapy (BCT) is abig step in treating breast cancer. Breast conservative dài khác nhau được khâu khép lại dễ dàng chosurgery using modified B technique plays an important kết quả thẩm mỹ cao.role in the surgical treatment of stage I,II breastcancer. Objectives: (1) To evaluate the oncologicsafety and (2) to evaluate cosmetic results afterconservative surgical treatment of breast caner usingmodified B technique. Methods: The study recruited78 stage I, II breast-cancer patients at the Breastssurgery Department , K Hospital from 2015 to 2019.This was a cross-sectional study. Results andconclusions This is an applicable and safe techniquewith no complications. The average duration of (A) (B)hospitalization was 5.9 days. Positive margin rate and re- Hình 1: Kỹ thuật cắt giảm thể tích kiểu chữexcision rate were 2.6%. Excellent and good cosmetic B của Regnault (A) và đường rạch trongresults were 94.9%. Satisfaction rate was 100%. phẫu thuật tảo tồn kiểu chữ B cải tiến (B) Keywords: breast cancer, B technique Tại Việt Nam, kích thước tuyến vú tương đốiI. ĐẶT VẤN ĐỀ nhỏ khi so sánh với các nước phương Tây. Đặc Điều trị bảo tồn ung thư vú bao gồm phẫu thù này đặt ra nhu cầu áp dụng thường xuyênthuật bảo tồn và xạ trị toàn vú sau mổ là một các kỹ thuật tạo hình ung thư trong điều trị bảobước tiến lớn trong điều trị bệnh ung thư vú. Các tồn ung thư vú. Chúng tôi thực hiện nghiên cứunghiên cứu lớn gần đây đều khẳng định điều trị này nhằm giải quyết hai mục tiêu: thứ nhất,bảo tồn không kém hơn phẫu thuật triệt căn về đánh giá mức độ an toàn về mặt ung thư học và thứ hai là đánh giá kết quả thẩm mỹ sau điều trị ngoại khoa bảo tồn ung thư vú sử dụng kỹ thuật*Khoa Ngoại Vú – Bệnh viện K tạo hình kiểu chữ B cải tiến.Chịu trách nhiệm chính: Lê Hồng QuangEmail: bslequang@gmail.com II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNgày nhận bài: 4.2.2020 Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân nữ ungNgày phản biện khoa học: 24.3.2020 thư biểu mô tuyến vú giai đoạn I, II theo xếpNgày duyệt bài: 30.3.2020 119 vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020loại TNM của UICC năm 2010, có u ở vị trí 1/4 - Thời gian phẫu thuật tính bằng phút, thờitrên ngoài. Bệnh nhân được phẫu thuật bảo tồn gian dùng thuốc giảm đau sau mổ và thời gianvú sử dụng kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến hậu phẫu tính bằng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 ÁP DỤNG KỸ THUẬT TẠO HÌNH KIỂU CHỮ B CẢI TIẾN TRONG PHẪU THUẬT BẢO TỒN UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN K Lê Hồng Quang*TÓM TẮT 31 sống thêm [1]. Điều trị bảo tồn ung thư vú là một bước tiến lớn Trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú, hai đốitrong điều trị bệnh ung thư vú. Phẫu thuật bảo tồn tượng được quan tâm nhiều nhất là khả năngkiểu chữ B cải tiến là kỹ thuật tạo hình ung thư được đạt được diện cắt an toàn và hiệu quả thẩm mỹ.áp dụng rộng rãi và đóng vai trò quan trọng trong Diện cắt dương tính làm tăng nguy cơ tái phátđiều trị ung thư tuyến vú giai đoạn I, II . Mục tiêu:(1) Đánh giá mức độ an toàn về mặt ung thư học và tại chỗ hơn 2.5 lần [2]. Mặt khác, hiệu quả thẩm(2) đánh giá kết quả thẩm mỹ sau điều trị ngoại khoa mỹ của phẫu thuật bảo tồn kém hơn khi thể tíchbảo tồn ung thư vú sử dụng kỹ thuật tạo hình kiểu tuyến vú bị cắt nhiều hơn. Do vậy, cần cắt rộngchữ B cải tiến. Đối tượng và phương pháp: 78 bao nhiêu để đảm bảo diện cắt an toàn nhưngbệnh nhân ung thư vú ¼ trên ngoài giai đoạn I, II vẫn đạt được kết quả thẩm mỹ tốt là vẫn đề cầnđược phẫu thuật tại khoa Ngoại vú, bệnh viện K tronggiai đoạn 2015-2019. Nghiên cứu cắt ngang. Kết quả cân nhắc khi tiến hành phẫu thuật bảo tồn. Phẫuvà kết luận: Kỹ thuật dễ áp dụng, không có tai biến, thuật tạo hình ung thư cho phép cắt được thểbiến chứng. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung tích mô vú lớn hơn, tỉ lệ diện cắt an toàn caobình 5.9 ngày. Tỉ lệ diện cắt thường quy dương tính và hơn, tỉ lệ tái phát thấp hơn trong khi hiệu quảcắt lại 2.6%. Vú đẹp và tốt chiếm 94.9%, tỉ lệ rất hài thẩm mỹ cao hơn khi so sánh với phẫu thuật cắtlòng và hài lòng 100%. rộng u đơn thuần [3]. Từ khóa: ung thư vú, vạt chữ B Kỹ thuật tạo hình chữ B được mô tả lần đầuSUMMARY bởi Regnault P năm 1974 trong phẫu thuật tạo APPLICATION OF MODIFIED B TECHNIQUE hình tuyến vú phì đại, sa trễ [4]. Kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến được áp dụng trong IN BREAST-CONSERVING SURGERY OF phẫu thuật bảo tồn nhờ ưu điểm cho phép cắt BREAST CANCER AT K HOSPITAL rộng nhu mô vú và cho phép hai vạt da với chiều Background: Breast conserving therapy (BCT) is abig step in treating breast cancer. Breast conservative dài khác nhau được khâu khép lại dễ dàng chosurgery using modified B technique plays an important kết quả thẩm mỹ cao.role in the surgical treatment of stage I,II breastcancer. Objectives: (1) To evaluate the oncologicsafety and (2) to evaluate cosmetic results afterconservative surgical treatment of breast caner usingmodified B technique. Methods: The study recruited78 stage I, II breast-cancer patients at the Breastssurgery Department , K Hospital from 2015 to 2019.This was a cross-sectional study. Results andconclusions This is an applicable and safe techniquewith no complications. The average duration of (A) (B)hospitalization was 5.9 days. Positive margin rate and re- Hình 1: Kỹ thuật cắt giảm thể tích kiểu chữexcision rate were 2.6%. Excellent and good cosmetic B của Regnault (A) và đường rạch trongresults were 94.9%. Satisfaction rate was 100%. phẫu thuật tảo tồn kiểu chữ B cải tiến (B) Keywords: breast cancer, B technique Tại Việt Nam, kích thước tuyến vú tương đốiI. ĐẶT VẤN ĐỀ nhỏ khi so sánh với các nước phương Tây. Đặc Điều trị bảo tồn ung thư vú bao gồm phẫu thù này đặt ra nhu cầu áp dụng thường xuyênthuật bảo tồn và xạ trị toàn vú sau mổ là một các kỹ thuật tạo hình ung thư trong điều trị bảobước tiến lớn trong điều trị bệnh ung thư vú. Các tồn ung thư vú. Chúng tôi thực hiện nghiên cứunghiên cứu lớn gần đây đều khẳng định điều trị này nhằm giải quyết hai mục tiêu: thứ nhất,bảo tồn không kém hơn phẫu thuật triệt căn về đánh giá mức độ an toàn về mặt ung thư học và thứ hai là đánh giá kết quả thẩm mỹ sau điều trị ngoại khoa bảo tồn ung thư vú sử dụng kỹ thuật*Khoa Ngoại Vú – Bệnh viện K tạo hình kiểu chữ B cải tiến.Chịu trách nhiệm chính: Lê Hồng QuangEmail: bslequang@gmail.com II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNgày nhận bài: 4.2.2020 Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân nữ ungNgày phản biện khoa học: 24.3.2020 thư biểu mô tuyến vú giai đoạn I, II theo xếpNgày duyệt bài: 30.3.2020 119 vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020loại TNM của UICC năm 2010, có u ở vị trí 1/4 - Thời gian phẫu thuật tính bằng phút, thờitrên ngoài. Bệnh nhân được phẫu thuật bảo tồn gian dùng thuốc giảm đau sau mổ và thời gianvú sử dụng kỹ thuật tạo hình kiểu chữ B cải tiến hậu phẫu tính bằng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Điều trị bảo tồn ung thư vú Phẫu thuật bảo tồn kiểu chữ B cải tiến Kỹ thuật tạo hình ung thưTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0