Danh mục

Áp dụng kỹ thuật trưởng thành noãn cho các trường hợp kích thích buồng trứng có nguy cơ cao quá kích buồng trứng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 264.93 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả kỹ thuật trưởng thành noãn trong những chu kỳ kích thích buồng trứng thụ tinh ống nghiệm (TTTON) có nguy cơ cao quá kích buồng trứng (QKBT). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng kỹ thuật trưởng thành noãn cho các trường hợp kích thích buồng trứng có nguy cơ cao quá kích buồng trứngNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012(nếu có) của loại phác đồ này lên kết quả có thaicủa người xin noãn.3.KẾT LUẬNSử dụng GnRH đồng vận thay hCG khởiđộng trưởng thành noãn trong chu kỳ GnRHđối vận là một giải pháp an toàn, hiệu quả tránhQKBT ở những chu kỳ có nguy cơ cao QKBT.Hỗ trợ hoàng thể bằng cách tăng liều steroidngoại sinh có thể giúp duy trì tỉ lệ thành côngtrên những chu kỳ phôi tươi.4.5.6.TÀI LIỆU THAM KHẢO1.2.180Engmann L, DiLuigi A, Schmidt D, Nulsen J, Maier D, BenadivaC (2008). The use of gonadotropin-releasing hormone (GnRH)agonist to induce oocyte maturation after cotreatment withGnRH antagonist in high-risk patients undergoing in vitrofertilization prevents the risk of ovarian hyperstimulationsyndrome: a prospective randomised controlled study. Fertilityand Sterility, 89:84–91.Griesinger G, Von Otte S, Schroer A, Ludwig AK, Diedrich K,Al-Hasani S,Schultze-Mosgau A(2007). Electivecryopreservation of all pronuclear oocytes after GnRH agonisttriggering of final oocyte maturation in patients at risk ofdeveloping OHSS: a prospective observational proof-of-conceptstudy. Human Reproduction, 22:1348–1352.7.8.Humaidan P, Ejdrup Bredkjær H, Bungum L, Bungum M,Grøndahl ML, Westergaard LG, Yding Andersen C (2005).GnRH agonist (Buserelin) or hCG for ovulation induction inGnRH antagonist IVF/ICSI cycles: a prospective randomisedstudy. Human Reproduction, 20:1213–1220.Humaidan P, Papanikolaou E.G, and Tarlatzis B.C (2009).GnRHa to trigger final oocyte maturation: a time to reconsider.Human Reproduction, 24: 2389–2394.Humaidan P, Bredkjær HE, Westergaard LG, Andersen CY(2010). 1,500 IU human chorionic gonadotropin administered atoocyte retrieval rescues the luteal phase when gonadotropinreleasing hormone agonist is used forovulation induction: aprospective, randomized controlled study. Fertility and Sterility,93: 847-854.Itskovitz J, Boldes R, Levron J, Erlik Y, Kahana L, Brandes JM(1991). Induction of preovulatory luteinizing hormone surge andprevention of ovarian hyperstimulation syndrome bygonadotropin-releasing hormone agonist. Fertility and Sterility,56:213–220.Kolibianakis EM, Schultze-Mosgau A, Schroer A, VanSteirteghem A, Devroey P, Diedrich K, Griesinger G (2005). Alower ongoing pregnancy rate can be expected when GnRHagonist is used for triggering final oocyte maturation instead ofhCG in patients undergoing IVF with GnRH antagonist. HumanReproduction, 20:2887–2892.Tavaniotou A, Devroey P (2006). Luteal hormonal profile ofoocyte donors stimulated with a GnRH antagonist comparedwith natural cycles. Reprod Biomed Online, 3:326–330.Chuyên Đề Sức khỏe Sinh sản và Bà Mẹ - Trẻ emY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcÁP DỤNG KỸ THUẬT TRƯỞNG THÀNH NOÃNCHO CÁC TRƯỜNG HỢP KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNGCÓ NGUY CƠ CAO QUÁ KÍCH BUỒNG TRỨNGPhùng Huy Tuân*, Vương Thị Ngọc Lan**TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá hiệu quả kỹ thuật trưởng thành noãn trong những chu kỳ kích thích buồng trứng thụtinh ống nghiệm (TTTON) có nguy cơ cao quá kích buồng trứng (QKBT).Phương pháp: Báo cáo loạt ca các trường hợp bệnh nhân kích thích buồng trứng TTTON có nguy cơcao QKBT được thực hiện IVM tại IVF Vạn Hạnh. Bệnh nhân được kích thích buồng trứng (KTBT) bằngphác đồ down-regulation. Nguy cơ cao QKBT được chẩn đoán khi bệnh nhân có trên 20 nang từ 10 - <14mm trên 2 buồng trứng khi siêu âm và nồng độ estradiol > 2000 pg/ml vào ngày 6 của KTBT. Bệnh nhânđược dừng KTBT và chuyển sang thực hiện IVM. Bệnh nhân được tiêm hCG 10.000 IU, sau đó, chọc hútlấy noãn non 36 giờ sau tiêm hCG. Trưởng thành noãn được thực hiện trong 24 giờ, thụ tinh bằng kỹthuật ICSI, chuyển phôi 2 ngày sau ICSI.Kết quả: Có 30 trường hợp nguy cơ cao QKBT được chuyển IVM. Tuổi trung bình là 30,38 ± 3,1. Sốlượng noãn chưa trưởng thành thu được là 21,75 ± 9,13. Tỉ lệ trưởng thành noãn sau IVM là 72,3%, số phôitrung bình là 11,63 ± 8,51. Tất cả bệnh nhân đều được chuyển phôi, với tỉ lệ thai lâm sàng là 50% và không ghinhận trường hợp QKBT nào.Kết luận: Áp dụng IVM cho các trường hợp nguy cơ cao QKBT an toàn và hiệu quả. Chuyển IVM có thể làmột giải pháp tránh QKBT cho các trường hợp KTBT bằng phác đồ dài.Từ khóa: Thụ tinh ống nghiệm (TTTON), kỹ thuật trưởng thành noãn trong ống nghiệm (IVM), hội chứngquá kích buồng trứng (QKBT).ABSTRACTRESCUE IN-VITRO MATURATION OF OOCYTES (IVM) IN STIMULATED IVF/ICSI CYCLES ATHIGH RISK OF OVARIAN HYPERSTIMULATIONPhung Huy Tuan, Vuong Thi Ngoc Lan* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 180 - 184Objective: To assess the efficacy and safety of rescue IVM in stimulated IVF/ICSI cycles at high risk ofdeveloping ovarian hyperstimulation syndrome (OHSS).Method: This was a case-series study involving the cycles undergoing ovarian stimulation for IVF/ICSItreatment and having high risk of OHSS at IVF VanHanh. Ovarian stimulation was performed with downregulation protocol. High risk of OHSS was defined as cycles had >/= 20 follicles of 10 - < 14 mm in both ovariesand estradiol level was over 2000 pg/ml on day 6 of stimulation. Cycles had ovarian stimulation stopped and wasconverted to IVM. hCG 10,000 IU was administered. Immature oocyte pick-up was performed 36 hours afterhCG. IVM process lasted for 24 hours, insemination was done by ICSI, embryo transfer was 2 days after ICSI.Results: Thirty cycles at high risk of OHSS were converted to IVM. Mean age was 30.38 ± 3.1. Mean* IVF Vạn Hạnh – BV Vạn Hạnh ** Bộ môn Phụ Sản - Đại học Y Dược TPHCMTác giả liên lạc: Bs. Phùng Huy TuânĐT: 0903.665992Email: bacsytuan@gmail.comSản Phụ Khoa181Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012number of immature oocytes retrieved was 21.75 ± 9.13. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: