Áp dụng phân loại Yokohama trong chẩn đoán tế bào học tuyến vú tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 508.14 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc áp dụng phân loại Yokohama trong chẩn đoán TBH tuyến vú tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 1929 người bệnh được được làm xét nghiệm TBH chọc hút kim nhỏ tuyến vú tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ tháng 04 - 09/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng phân loại Yokohama trong chẩn đoán tế bào học tuyến vú tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ÁP DỤNG PHÂN LOẠI YOKOHAMA TRONG CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC TUYẾN VÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI Nguyễn Thị Hải1, Nguyễn Thị Ngọc1, Dương Hoàng Hảo1, Đào Thanh Lan1, Phạm Minh Anh1, Nguyễn Thị Tâm2TÓM TẮT 41 SUMMARY Năm 2016, học viện tế bào học Quốc tế APPLYING THE YOKOHAMA(IAC) đã phát triển hệ thống phân loại tế bào học SYSTEM IN BREAST CYTOLOGICAL(TBH) tuyến vú Yokohama, với sự đồng thuận DIAGNOSIS AT HANOI ONCOLOGYcủa các nhà nghiên cứu. Mục tiêu: Áp dụng HOSPITAL Introduction: In 2016, The Internationalphân loại Yokohama trong chẩn đoán TBH tuyến Academy of Cytology (IAC) developed thevú tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Đối tượng Yokohama System for categorizing breastvà phương pháp nghiên cứu: Gồm 1929 người cytology with the approvements of researchers.bệnh được được làm xét nghiệm TBH chọc hút Objective: Applying the Yokohama System inkim nhỏ tuyến vú tại Bệnh viện Ung bướu Hà breast cytological diagnosis at Hanoi OncologyNội từ tháng 04 - 09/2023. Kết quả nghiên cứu: Hospital. Patients and Methods: 1929 patientsTỷ lệ kết quả chẩn đoán TBH tuyến vú theo phân were performed breast fine-needle aspiration biopsy at Hanoi Oncology Hospital from Aprilloại của Yokohama lần lượt là: nhóm I: 27,2 %; 2023 to September 2023. Results: The breastnhóm II: 62,5%; Nhóm III: 5,4%; Nhóm IV: cytological diagnosis according to the Yokohama1,7%; Nhóm V: 3,3%. Kết luận: Tỷ lệ kết quả System were group I: 27,2%; group II: 62,5%;chẩn đoán TBH tuyến vú theo phân loại của group III: 5,4%; group IV: 1,7%; group V: 3,3%,Yokohama lần lượt là: nhóm I: 27,2 %; nhóm II: respectively. Conclusion: The breast cytological62,5%; Nhóm III: 5,4%; Nhóm IV: 1,7%; Nhóm diagnosis according to the Yokohama SystemV: 3,3%. Nhóm I chủ yếu gặp ở các tổn thương were group I: 27,2%; group II: 62,5%; group III: 5,4%; group IV: 1,7%; group V: 3,3%,có kích thước dưới 10mm và được thực hiện respectively. Group I are mainly common indưới hướng dẫn siêu âm (p< 0,05). lesions less than 10mm in size and were Từ khóa: tế bào học, tế bào học tuyến vú, performed under ultrasound guidance (p < 0,05).ung thư vú, u vú. Keywords: cytology, breast cytology, breast cancer, breast tumor1 Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội I. ĐẶT VẤN ĐỀ2 Bệnh viện 199 Bộ công an Đà Nẵng Trong chẩn đoán TBH các tổn thươngChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hải tuyến vú, nhiều hệ thống phân loại chẩn đoánĐT: 0934811191 tế bào đã ra đời nhằm cung cấp danh pháp đãEmail: hainguyen.bvub@gmail.com được tiêu chuẩn hóa, làm cầu nối giao tiếpNgày nhận bài: 6/4/2024 giữa bác sĩ Giải phẫu bệnh- tế bào và bác sĩNgày phản biện khoa học: 13/4/2024 lâm sàng giúp phân loại tổn thương và địnhNgày duyệt bài: 26/4/2024 hướng xử trí người bệnh. Trong quá trình 307 HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VIIphát triển, có nhiều hệ thống phân loại TBH Các trường hợp trong nghiên cứu đượcvú được đưa ra như phân loại TBH của chọc tế bào tại khoa Giải phẫu bệnh-tế bàoRobinson, phân loại của Khan, phân loại (không dưới HDSA) hoặc khoa chẩn đoánTBH có so sánh với phân độ mô học của hình ảnh (dưới HDSA). Tiêu bản sau đó sẽScarff-Bloom-Richardson … Tuy nhiên, các được nhuộm Giemsa và tiến hành chẩn đoán TBH theo 5 phân nhóm của hệ thống phânphân loại này có nhiều hạn chế nên chưa loại TBH vú Yokohama: Nhóm I: Khôngđược sử dụng rộng rãi. Với mục đích phát thỏa đáng; Nhóm II: Lành tính; Nhóm III:triển một hệ thống báo cáo kế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng phân loại Yokohama trong chẩn đoán tế bào học tuyến vú tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ÁP DỤNG PHÂN LOẠI YOKOHAMA TRONG CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC TUYẾN VÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI Nguyễn Thị Hải1, Nguyễn Thị Ngọc1, Dương Hoàng Hảo1, Đào Thanh Lan1, Phạm Minh Anh1, Nguyễn Thị Tâm2TÓM TẮT 41 SUMMARY Năm 2016, học viện tế bào học Quốc tế APPLYING THE YOKOHAMA(IAC) đã phát triển hệ thống phân loại tế bào học SYSTEM IN BREAST CYTOLOGICAL(TBH) tuyến vú Yokohama, với sự đồng thuận DIAGNOSIS AT HANOI ONCOLOGYcủa các nhà nghiên cứu. Mục tiêu: Áp dụng HOSPITAL Introduction: In 2016, The Internationalphân loại Yokohama trong chẩn đoán TBH tuyến Academy of Cytology (IAC) developed thevú tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Đối tượng Yokohama System for categorizing breastvà phương pháp nghiên cứu: Gồm 1929 người cytology with the approvements of researchers.bệnh được được làm xét nghiệm TBH chọc hút Objective: Applying the Yokohama System inkim nhỏ tuyến vú tại Bệnh viện Ung bướu Hà breast cytological diagnosis at Hanoi OncologyNội từ tháng 04 - 09/2023. Kết quả nghiên cứu: Hospital. Patients and Methods: 1929 patientsTỷ lệ kết quả chẩn đoán TBH tuyến vú theo phân were performed breast fine-needle aspiration biopsy at Hanoi Oncology Hospital from Aprilloại của Yokohama lần lượt là: nhóm I: 27,2 %; 2023 to September 2023. Results: The breastnhóm II: 62,5%; Nhóm III: 5,4%; Nhóm IV: cytological diagnosis according to the Yokohama1,7%; Nhóm V: 3,3%. Kết luận: Tỷ lệ kết quả System were group I: 27,2%; group II: 62,5%;chẩn đoán TBH tuyến vú theo phân loại của group III: 5,4%; group IV: 1,7%; group V: 3,3%,Yokohama lần lượt là: nhóm I: 27,2 %; nhóm II: respectively. Conclusion: The breast cytological62,5%; Nhóm III: 5,4%; Nhóm IV: 1,7%; Nhóm diagnosis according to the Yokohama SystemV: 3,3%. Nhóm I chủ yếu gặp ở các tổn thương were group I: 27,2%; group II: 62,5%; group III: 5,4%; group IV: 1,7%; group V: 3,3%,có kích thước dưới 10mm và được thực hiện respectively. Group I are mainly common indưới hướng dẫn siêu âm (p< 0,05). lesions less than 10mm in size and were Từ khóa: tế bào học, tế bào học tuyến vú, performed under ultrasound guidance (p < 0,05).ung thư vú, u vú. Keywords: cytology, breast cytology, breast cancer, breast tumor1 Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội I. ĐẶT VẤN ĐỀ2 Bệnh viện 199 Bộ công an Đà Nẵng Trong chẩn đoán TBH các tổn thươngChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hải tuyến vú, nhiều hệ thống phân loại chẩn đoánĐT: 0934811191 tế bào đã ra đời nhằm cung cấp danh pháp đãEmail: hainguyen.bvub@gmail.com được tiêu chuẩn hóa, làm cầu nối giao tiếpNgày nhận bài: 6/4/2024 giữa bác sĩ Giải phẫu bệnh- tế bào và bác sĩNgày phản biện khoa học: 13/4/2024 lâm sàng giúp phân loại tổn thương và địnhNgày duyệt bài: 26/4/2024 hướng xử trí người bệnh. Trong quá trình 307 HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VIIphát triển, có nhiều hệ thống phân loại TBH Các trường hợp trong nghiên cứu đượcvú được đưa ra như phân loại TBH của chọc tế bào tại khoa Giải phẫu bệnh-tế bàoRobinson, phân loại của Khan, phân loại (không dưới HDSA) hoặc khoa chẩn đoánTBH có so sánh với phân độ mô học của hình ảnh (dưới HDSA). Tiêu bản sau đó sẽScarff-Bloom-Richardson … Tuy nhiên, các được nhuộm Giemsa và tiến hành chẩn đoán TBH theo 5 phân nhóm của hệ thống phânphân loại này có nhiều hạn chế nên chưa loại TBH vú Yokohama: Nhóm I: Khôngđược sử dụng rộng rãi. Với mục đích phát thỏa đáng; Nhóm II: Lành tính; Nhóm III:triển một hệ thống báo cáo kế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tế bào học Tế bào học tuyến vú Ung thư vú Phân loại Yokohama Giải phẫu bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0