![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Áp dụng phương pháp đo đàn hồi cục máu (ROTEM) để đánh giá tình trạng rối loạn đông máu ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần kéo dài
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 873.31 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Áp dụng phương pháp đo đàn hồi cục máu (ROTEM) để đánh giá tình trạng rối loạn đông máu ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần kéo dài trình bày so sánh tình trạng rối loạn đông máu bằng phương pháp đo đàn hồi cục máu (ROTEM) ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) có INR >1,2 hay aPTTr >1,2 ở nhóm tử vong và nhóm sống nhập khoa hồi sức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng phương pháp đo đàn hồi cục máu (ROTEM) để đánh giá tình trạng rối loạn đông máu ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần kéo dài TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 Cao % Ức chế trung bình chống oxy hóa mạnh trên cả 2 mô hình thử phân 500 250 125 62,5 nghiệm tại nồng độ 62,5 µg /ml trong khi cao đoạn µg/ml µg/ml µg/ml µg/ml cồn từ rễ, thân, lá cho tác dụng yếu hơn và cao n-hexan 78,83 57,92 27,46 12,84 ethyl acetat cho tác dụng chống oxy hóa mạnh DCM 72,27 50,96 22,96 28,28 nhất. Đây là công bố đầu tiên về định danh tên EA 91,4 88,94 70,22 59,57 loài và khảo sát tác dụng chống oxy hóa của cây n-bu 89,9 78,56 61,34 27,19 Cà đắng (Solanum incanum L.), mà trước đây Bảng 6. Kết quả khả năng ức chế Xanthin chưa có tài liệu nào công bố. Oxidase của các mẫu cao phân đoạn TÀI LIỆU THAM KHẢO Cao phân % Ức chế trung bình 1. Sovanmoly Hul& Pauline Dy Phon (2014), đoạn 250 µg/ml 125 µg/ml 62,5 µg/ml Flore Du Cambodge, Du Laos et Viêt Nam, n-hexan 32,53 26,66 21,48 Solanaceae, Muséum National d’Histoire Naturelle, United Kingdom, 35, pp. 3-45. DCM 75,52 35,48 26,41 2. Trần Thị Thu Thủy, Liêu Hồ Mỹ Trang (2011), EA 92,75 50,82 37,12 “Đặc điểm hình thái và giải phẫu một số loài n-bu 28,48 26,75 23,96 trong chi Solanum L. ở Việt Nam”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 15 (1), tr. 476-480. Nhận xét: Cao ethyl acetat cho tác dụng ức 3. Bộ Y Tế (2017), Dược Điển Việt Nam V, Nhà xuất chế DPPH và ức chế xanthin oxidase mạnh nhất bản Y Học, Hà Nội. quan sát ở nồng độ 62,5 µg/ml. 4. Trần Hùng (2006), Phương pháp nghiên cứu Dược liệu. Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí IV. KẾT LUẬN Minh, tr 27-35. Qua kết quả phân tích đặc điểm hình thái kết 5. Zahra Sadeghi, Jafar Valizadeh, Omid Azyzian Shermeh, Maryam Akaberi (2015), hợp với so sánh tài liệu phân loại thực vật họ “Antioxidant activity and total phenolic content of Solanacea (họ cà) đã xác định được cây Cà đắng Boerhavia elegans (choisy) grown in được thu hái tại Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk thuộc loài Baluchestan”, APJ, Vol. 5(1), pp. 1-9. Solanum incanum L.. Kết quả đánh giá hoạt tính 6. Lin K-W, Yang S-C, Lin C-N (2011), chống oxy hóa bằng phương pháp DPPH và “Antioxidant constituents from the stemsand fruits of”, Momordica charantia, Food Chemistry, 127 enzym xanthin oxidase cho thấy các bộ phận (2), pp. 609-614. hoa, quả xanh, quả chín vàng đều cho tác dụng ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐÀN HỒI CỤC MÁU (ROTEM) ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT CÓ THỜI GIAN PROTHROMBIN VÀ THỜI GIAN THROMBOPLASTIN HOẠT HÓA TỪNG PHẦN KÉO DÀI Bùi Thị Hạnh Duyên1, Nguyễn Đăng Khoa2, Lê Minh Khôi1 TÓM TẮT 06/2020-12/2021. Kết quả: Có 95 BN NKH được chọn vào nghiên cứu từ 161 BN trong nghiên cứu gốc với 73 Mục tiêu: So sánh tình trạng rối loạn đông máu tuổi trung vị là 70 [61-80], điểm SOFA trung vị là 7 [5- bằng phương pháp đo đàn hồi cục máu (ROTEM) ở 9]. Tỉ lệ tử vong chiếm tỉ lệ 25,3%. INR và aPTTr bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) có INR trung vị lần lượt là 1,42 [1,3-1,65] và 1,12 [4,1-6,8]. >1,2 hay aPTTr >1,2 ở nhóm tử vong và nhóm sống Nhóm tử vong có nồng độ fibrinogen máu thấp hơn, nhập khoa hồi sức. Đối tượng và phương pháp lactate máu và INR cao hơn có ý nghĩa thống kê so nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang BN NKH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng phương pháp đo đàn hồi cục máu (ROTEM) để đánh giá tình trạng rối loạn đông máu ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần kéo dài TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 Cao % Ức chế trung bình chống oxy hóa mạnh trên cả 2 mô hình thử phân 500 250 125 62,5 nghiệm tại nồng độ 62,5 µg /ml trong khi cao đoạn µg/ml µg/ml µg/ml µg/ml cồn từ rễ, thân, lá cho tác dụng yếu hơn và cao n-hexan 78,83 57,92 27,46 12,84 ethyl acetat cho tác dụng chống oxy hóa mạnh DCM 72,27 50,96 22,96 28,28 nhất. Đây là công bố đầu tiên về định danh tên EA 91,4 88,94 70,22 59,57 loài và khảo sát tác dụng chống oxy hóa của cây n-bu 89,9 78,56 61,34 27,19 Cà đắng (Solanum incanum L.), mà trước đây Bảng 6. Kết quả khả năng ức chế Xanthin chưa có tài liệu nào công bố. Oxidase của các mẫu cao phân đoạn TÀI LIỆU THAM KHẢO Cao phân % Ức chế trung bình 1. Sovanmoly Hul& Pauline Dy Phon (2014), đoạn 250 µg/ml 125 µg/ml 62,5 µg/ml Flore Du Cambodge, Du Laos et Viêt Nam, n-hexan 32,53 26,66 21,48 Solanaceae, Muséum National d’Histoire Naturelle, United Kingdom, 35, pp. 3-45. DCM 75,52 35,48 26,41 2. Trần Thị Thu Thủy, Liêu Hồ Mỹ Trang (2011), EA 92,75 50,82 37,12 “Đặc điểm hình thái và giải phẫu một số loài n-bu 28,48 26,75 23,96 trong chi Solanum L. ở Việt Nam”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 15 (1), tr. 476-480. Nhận xét: Cao ethyl acetat cho tác dụng ức 3. Bộ Y Tế (2017), Dược Điển Việt Nam V, Nhà xuất chế DPPH và ức chế xanthin oxidase mạnh nhất bản Y Học, Hà Nội. quan sát ở nồng độ 62,5 µg/ml. 4. Trần Hùng (2006), Phương pháp nghiên cứu Dược liệu. Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí IV. KẾT LUẬN Minh, tr 27-35. Qua kết quả phân tích đặc điểm hình thái kết 5. Zahra Sadeghi, Jafar Valizadeh, Omid Azyzian Shermeh, Maryam Akaberi (2015), hợp với so sánh tài liệu phân loại thực vật họ “Antioxidant activity and total phenolic content of Solanacea (họ cà) đã xác định được cây Cà đắng Boerhavia elegans (choisy) grown in được thu hái tại Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk thuộc loài Baluchestan”, APJ, Vol. 5(1), pp. 1-9. Solanum incanum L.. Kết quả đánh giá hoạt tính 6. Lin K-W, Yang S-C, Lin C-N (2011), chống oxy hóa bằng phương pháp DPPH và “Antioxidant constituents from the stemsand fruits of”, Momordica charantia, Food Chemistry, 127 enzym xanthin oxidase cho thấy các bộ phận (2), pp. 609-614. hoa, quả xanh, quả chín vàng đều cho tác dụng ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐÀN HỒI CỤC MÁU (ROTEM) ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT CÓ THỜI GIAN PROTHROMBIN VÀ THỜI GIAN THROMBOPLASTIN HOẠT HÓA TỪNG PHẦN KÉO DÀI Bùi Thị Hạnh Duyên1, Nguyễn Đăng Khoa2, Lê Minh Khôi1 TÓM TẮT 06/2020-12/2021. Kết quả: Có 95 BN NKH được chọn vào nghiên cứu từ 161 BN trong nghiên cứu gốc với 73 Mục tiêu: So sánh tình trạng rối loạn đông máu tuổi trung vị là 70 [61-80], điểm SOFA trung vị là 7 [5- bằng phương pháp đo đàn hồi cục máu (ROTEM) ở 9]. Tỉ lệ tử vong chiếm tỉ lệ 25,3%. INR và aPTTr bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) có INR trung vị lần lượt là 1,42 [1,3-1,65] và 1,12 [4,1-6,8]. >1,2 hay aPTTr >1,2 ở nhóm tử vong và nhóm sống Nhóm tử vong có nồng độ fibrinogen máu thấp hơn, nhập khoa hồi sức. Đối tượng và phương pháp lactate máu và INR cao hơn có ý nghĩa thống kê so nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang BN NKH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đo đàn hồi cục máu Nhiễm khuẩn huyết INR Rối loạn đông máu Phương pháp đo đàn hồi cục máuTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0