ÁP XE GAN DO VI TRÙNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.58 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm trùng đường mật ngược dòng do vi trùng từ ruột đến chiếm đa số 80% trường hợp. Nhiễm trùng huyết do ổ nhiễm trùng nơi khác vào máu đến gan. Do các ổ nhiễm trùng kế cận. Do các vết thưong thấu bụng vào gan bị nhiễm trùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÁP XE GAN DO VI TRÙNG ÁP XE GAN DO VI TRÙNG Nhiễm trùng đường mật ngược dòng do vi trùng từ ruột đếnchiếm đa số 80% trường hợp. Nhiễm trùng huyết do ổ nhiễm trùng nơi khác vào máu đến gan. Do các ổ nhiễm trùng kế cận. Do các vết thưong thấu bụng vào gan bị nhiễm trùng.1. NHẮC LẠICHẨN ĐOÁN1.1. Lâm sàng Đau vùng gan, đau liên tục, rung gan(+), ấn kẽ sườn (+). Sốt cao 39-40 oC kèm lạnh run. Vàng da, niêm. Gan to, mềm đau, mặt láng. Túi mật có thể to, đau.1.2. Cận lâm sàng1.2.1. Công thức máu: Bạch cầu tăng cao với tỷ lệ đa nhân trung tính rất cao 80- 90%. Tốc độ máu lắng tăng.1.2.2. Xét nghiệm chức năng gan ít bị xáo trộn.1.2.3. Sinh hóa máu: Bilirubin, phosphatase kiềm, GGT đều tăng.1.2.4. X quang bụng: giống áp xe gan do amip.1.2.5. Siêu âm gan- mật.2. ĐIỀU TRỊ2.1. Điều trị nội Áp xe gan do vi trùng là loại áp xe nhỏ, đa ổ, có thể điều trị nộikhi ổ mủ nhỏ và phải chỉ định điều trị ngoại khi biết chắc có ổ mủ lớn. Nếu điều trị sớm, thích hợp tiên lượng vẫn còn nặng do các biếnchứng của nó và do nguyên nhân gây ra bệnh. Điều trị áp xe gan do vi trùng nên cấy máu làm kháng sinh đồtrước khi dùng kháng sinh. Phải bồi hoàn đủ nước và điện giải. Dùng kháng sinh phổ rộng, đường tiêm chích, đủ liều, đủ thờigian (10- 14 ngày).2.2. Các phác đồ điều trị: lactamin + aminoglycoside:Ampicillin 50- 100 mg/Kg/ ngày chia 3 lần +Gentamycin 3- 5 mg/Kg/ ngày chia 2 lần hoặcTobramycin (nebcin) 80 mg x 2 lần/ ngày (TB).Amikacin Cephalosporin thế hệ III Aminoglycoside:Cefotaxim 1- 2g (TM)/ 8 giờ hoặcCeftriaxon 2g (TM)/ ngày. Cephalosporin thế hệ thứ IV. Quinolon Aminoglycoside:Ciproloxacin 200 mg (TTM)/ 12 giờ hoặcPeflox 500 mg (TTM)/ 12 giờ.Levoxacin.Chống shock nếu bị shock nhiễm trùng.2.3. Điều trị ngoại Dẫn lưu qua hướng dẫn của siêu âm nếu có ổ mủ lớn. Phẫu thuật khi có biến chứng vỡ ổ áp xe. Điều trị nguyên nhân gây tắc nghẽn đường mật.ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG1. Áp xe gan do amip: Hướng dẫn và tuyên truyền trong vệ sinh ăn uống: ăn chín, uốngsôi. Điều trị triệt để (tiệt trừ) bệnh lỵ amip cấp ở đường ruột. Vấn đề điều trị tái phát như đã trình bày trong các phác đồ điềutrị.2. Áp xe gan do vi trùng: Hướng dẫn và tuyên truyền về vệ sinh ăn uống. Xử dụng thuốc diệt giun sán định kỳ mỗi 6 tháng.TÀI LIỆU THAM KHẢO:1. Bệnh học nội khoa tập I (1992) ĐHYDTPHCM trang 340 - 344.2. Harrison 1980 trang 866.3. Harrison 1998 trang 1172.4. Current diagnosis & treatment in gastroenterology 1996.5. Harrison 2001 chương 17 protozoal infections.6. Sharon L. Reed, Liver Abcess, Harrison’s Priciples of Internal Medicine, 6th Edition, 2005 page 1216.McGraw Hill,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÁP XE GAN DO VI TRÙNG ÁP XE GAN DO VI TRÙNG Nhiễm trùng đường mật ngược dòng do vi trùng từ ruột đếnchiếm đa số 80% trường hợp. Nhiễm trùng huyết do ổ nhiễm trùng nơi khác vào máu đến gan. Do các ổ nhiễm trùng kế cận. Do các vết thưong thấu bụng vào gan bị nhiễm trùng.1. NHẮC LẠICHẨN ĐOÁN1.1. Lâm sàng Đau vùng gan, đau liên tục, rung gan(+), ấn kẽ sườn (+). Sốt cao 39-40 oC kèm lạnh run. Vàng da, niêm. Gan to, mềm đau, mặt láng. Túi mật có thể to, đau.1.2. Cận lâm sàng1.2.1. Công thức máu: Bạch cầu tăng cao với tỷ lệ đa nhân trung tính rất cao 80- 90%. Tốc độ máu lắng tăng.1.2.2. Xét nghiệm chức năng gan ít bị xáo trộn.1.2.3. Sinh hóa máu: Bilirubin, phosphatase kiềm, GGT đều tăng.1.2.4. X quang bụng: giống áp xe gan do amip.1.2.5. Siêu âm gan- mật.2. ĐIỀU TRỊ2.1. Điều trị nội Áp xe gan do vi trùng là loại áp xe nhỏ, đa ổ, có thể điều trị nộikhi ổ mủ nhỏ và phải chỉ định điều trị ngoại khi biết chắc có ổ mủ lớn. Nếu điều trị sớm, thích hợp tiên lượng vẫn còn nặng do các biếnchứng của nó và do nguyên nhân gây ra bệnh. Điều trị áp xe gan do vi trùng nên cấy máu làm kháng sinh đồtrước khi dùng kháng sinh. Phải bồi hoàn đủ nước và điện giải. Dùng kháng sinh phổ rộng, đường tiêm chích, đủ liều, đủ thờigian (10- 14 ngày).2.2. Các phác đồ điều trị: lactamin + aminoglycoside:Ampicillin 50- 100 mg/Kg/ ngày chia 3 lần +Gentamycin 3- 5 mg/Kg/ ngày chia 2 lần hoặcTobramycin (nebcin) 80 mg x 2 lần/ ngày (TB).Amikacin Cephalosporin thế hệ III Aminoglycoside:Cefotaxim 1- 2g (TM)/ 8 giờ hoặcCeftriaxon 2g (TM)/ ngày. Cephalosporin thế hệ thứ IV. Quinolon Aminoglycoside:Ciproloxacin 200 mg (TTM)/ 12 giờ hoặcPeflox 500 mg (TTM)/ 12 giờ.Levoxacin.Chống shock nếu bị shock nhiễm trùng.2.3. Điều trị ngoại Dẫn lưu qua hướng dẫn của siêu âm nếu có ổ mủ lớn. Phẫu thuật khi có biến chứng vỡ ổ áp xe. Điều trị nguyên nhân gây tắc nghẽn đường mật.ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG1. Áp xe gan do amip: Hướng dẫn và tuyên truyền trong vệ sinh ăn uống: ăn chín, uốngsôi. Điều trị triệt để (tiệt trừ) bệnh lỵ amip cấp ở đường ruột. Vấn đề điều trị tái phát như đã trình bày trong các phác đồ điềutrị.2. Áp xe gan do vi trùng: Hướng dẫn và tuyên truyền về vệ sinh ăn uống. Xử dụng thuốc diệt giun sán định kỳ mỗi 6 tháng.TÀI LIỆU THAM KHẢO:1. Bệnh học nội khoa tập I (1992) ĐHYDTPHCM trang 340 - 344.2. Harrison 1980 trang 866.3. Harrison 1998 trang 1172.4. Current diagnosis & treatment in gastroenterology 1996.5. Harrison 2001 chương 17 protozoal infections.6. Sharon L. Reed, Liver Abcess, Harrison’s Priciples of Internal Medicine, 6th Edition, 2005 page 1216.McGraw Hill,
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 163 0 0 -
38 trang 162 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 120 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0