ÁP XE HẬU MÔN, TRỰC TRÀNG
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 79.93 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên nhân- Trực khuẩn lỵ (rất hay gặp)- Trực khuẩn lao, liên cầu, tụ cầu...- Các vi khuẩn gây viêm nhiễm các tuyến của hậu môn và các van Morgagni2. Phân loại: có 5 loại- Áp xe dưới niêm mạc - Áp xe hố ngồi trực tràng- Áp xe chậu hông trực tràng- Áp xe giữa các hốc cơ - Áp xe dưới da3.Triệu chứng theo loại áp xe:a. Áp xe niêm mạc (nhẹ nhất)Do hậu quả của trĩ nhiễm trùng, nhức hậu môn trực tràng - Đau rát hậu môn, thăm trực tràng có một chỗ phồng, mềm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÁP XE HẬU MÔN, TRỰC TRÀNG ÁP XE HẬU MÔN, TRỰC TRÀNG1. Nguyên nhân- Trực khuẩn lỵ (rất hay gặp)- Trực khuẩn lao, liên cầu, tụ cầu...- Các vi khuẩn gây viêm nhiễm các tuyến của hậu môn và các van Morgagni2.Phân loại: có 5 loại- Áp xe dưới niêm mạc- Áp xe hố ngồi trực tràng- Áp xe chậu hông trực tràng- Áp xe giữa các hốc cơ- Áp xe dưới da3.Triệu chứng theo loại áp xe:a.Áp xe niêm mạc (nhẹ nhất)Do hậu quả của trĩ nhiễm trùng, nhức hậu môn trựctràng- Đau rát hậu môn, thăm trực tràng có một chỗ phồng, mềm ấn vào rát đau- Có thể tự vỡ ra và khỏi, có thể phải trích rạch có mủ thoát rab.Áp xe hố ngồi trực tràngDo nhiễm khuẩn qua đường máu, bạch mạch, áp xe giữa các lớp cơ vỡ sang, áp xedưới vào da- Đau vùng hố ngồi, sốt cao.Đau ngồi không được- Khám có một khối u ở một bên vùng hố ngồi trực tràng, sưng, nóng, đôi khi sờthấy mềm.- Thăm trực tràng ít khi thấy u, ấn vào phía bên có ổ áp xe cũng không đau lắm.- Điều trị: bằng cách chích rạch sau đó đặt ống dẫn l ưu hoặc gạc tẩm Iodoformec.Áp xe chậu hông trực tràngThường do nhiễm khuẩn tiểu khung (viêm vòi trứng)- Có triệu chứng nhiễm khuẩn tiểu khung (viêm vòi trứng)- Có thể vỡ qua cơ nâng hậu môn vào khoang hố ngồi - trực tràng- Điều trị: chích rạch qua thành trực tràngd.Áp xe giữa các lớp cơCó thể tiếp theo một áp xe dưới niêm mạc lan vào lớp cơ.- Đau rát hậu môn, thăm trực tràng có khối phồng, ấn vào rất đau, và đau khi rặnđi ngoài.- Điều trị: chích dọc thành trực tràng tháo mủ.e. Áp xe dưới daDo nhiễm khuẩn da vùng quanh hậu môn- Triệu chứng: nhìn thấy các ổ mủ quanh hậu môn.Chạm vào các ổ mủ bệnh nhân đau nên rất sợ ngồi ghế- Điều trị: Chích tháo mủ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÁP XE HẬU MÔN, TRỰC TRÀNG ÁP XE HẬU MÔN, TRỰC TRÀNG1. Nguyên nhân- Trực khuẩn lỵ (rất hay gặp)- Trực khuẩn lao, liên cầu, tụ cầu...- Các vi khuẩn gây viêm nhiễm các tuyến của hậu môn và các van Morgagni2.Phân loại: có 5 loại- Áp xe dưới niêm mạc- Áp xe hố ngồi trực tràng- Áp xe chậu hông trực tràng- Áp xe giữa các hốc cơ- Áp xe dưới da3.Triệu chứng theo loại áp xe:a.Áp xe niêm mạc (nhẹ nhất)Do hậu quả của trĩ nhiễm trùng, nhức hậu môn trựctràng- Đau rát hậu môn, thăm trực tràng có một chỗ phồng, mềm ấn vào rát đau- Có thể tự vỡ ra và khỏi, có thể phải trích rạch có mủ thoát rab.Áp xe hố ngồi trực tràngDo nhiễm khuẩn qua đường máu, bạch mạch, áp xe giữa các lớp cơ vỡ sang, áp xedưới vào da- Đau vùng hố ngồi, sốt cao.Đau ngồi không được- Khám có một khối u ở một bên vùng hố ngồi trực tràng, sưng, nóng, đôi khi sờthấy mềm.- Thăm trực tràng ít khi thấy u, ấn vào phía bên có ổ áp xe cũng không đau lắm.- Điều trị: bằng cách chích rạch sau đó đặt ống dẫn l ưu hoặc gạc tẩm Iodoformec.Áp xe chậu hông trực tràngThường do nhiễm khuẩn tiểu khung (viêm vòi trứng)- Có triệu chứng nhiễm khuẩn tiểu khung (viêm vòi trứng)- Có thể vỡ qua cơ nâng hậu môn vào khoang hố ngồi - trực tràng- Điều trị: chích rạch qua thành trực tràngd.Áp xe giữa các lớp cơCó thể tiếp theo một áp xe dưới niêm mạc lan vào lớp cơ.- Đau rát hậu môn, thăm trực tràng có khối phồng, ấn vào rất đau, và đau khi rặnđi ngoài.- Điều trị: chích dọc thành trực tràng tháo mủ.e. Áp xe dưới daDo nhiễm khuẩn da vùng quanh hậu môn- Triệu chứng: nhìn thấy các ổ mủ quanh hậu môn.Chạm vào các ổ mủ bệnh nhân đau nên rất sợ ngồi ghế- Điều trị: Chích tháo mủ.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0