Apxe gan amip
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 127.47 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tác nhân gây bệnh và bệnh sinh của apxe gan do amip ? 1. Tác nhân gây bệnh : Entamocba Vegetatin Histolotica.Entamocba Vegetative Minuta, thể ăn vi khuẩn ko gây bệnh.Chu kì phát triển.- Chu kì ko gây bệnh: bào nang amip ở ngoài vào ruột thành thể Minuta ko gây bệnh. - Chu kì gây bệnh: Bào nang vào cơ thể người thành thể Histolotica, ăn hồng cầu, gây viêm đại tràng hoặc đến gan gây bệnh. Do niêm mạc đại tràng bị tổn thương, thể này chui qua niêm mạc ruột vào hệ thống tĩnh mạch cửa.2....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Apxe gan amip Apxe gan amipTác nhân gây bệnh và bệnh sinh của apxe gan do amip ?1. Tác nhân gây bệnh : Entamocba Vegetatin Histolotica.Entamocba Vegetative Minuta, thể ăn vi khuẩn ko gây bệnh.Chu kì phát triển.- Chu kì ko gây bệnh: bào nang amip ở ngoài vào ruột thành thể Minuta ko gâybệnh.- Chu kì gây bệnh: Bào nang vào cơ thể người thành thể Histolotica, ăn hồng cầu,gây viêm đại tràng hoặc đến gan gây bệnh. Do niêm mạc đại tràng bị tổn thương,thể này chui qua niêm mạc ruột vào hệ thống tĩnh mạch cửa.2. Bệnh sinh.- GĐ viêm gan: GĐ tắc mạch, gây hoại tử tế bào gan.- GĐ apxe:+ Nhiều ổ hoại tử kết hợp với nhau tạo thành ổ apxe.+ Đa số ổ apxe đều ở thùy phải (90%), phân thùy 6, 7, ít khi ở gan trái, đa số là 1 ổduy nhất, đôi khi 2-3 ổ thông nhau, hiếm khi nhiều ổ. Kích thước ổ trung bình 5 -6 cm, 500 - 600 ml mủ cà phê, vách ổ apxe ban đầu gồ ghề, sau tròn nhẵn.Triệu chứng lâm sàng và các thể lâm sàng của apxe gan amip ?1. Triệu chứng lâm sàng.- Tam chứng Fontam: Sốt, đau HSP, gan to.- Các triệu chứng khác.+ RLTH.+ Ăn kém.+ Gầy sút, có khi gầy sút nhanh.+ Phù do nung mủ kéo dài gây hạ Protein máu.+ Cổ chướng: đi kèm với phù, ko có THBH.+ Tràn dịch màng phổi do phản ứng viêm kế cận.+ Lách to 1 - 2 cm, ít gặp.2. Các thể lâm sàng.- Thể điển hình.- Thể ko sốt: đau HSP, gầy sút.- Thể sốt kéo dài: sốt kéo dài hàng tháng.- Thể vàng da: chiếm 30%, là thể nặng.- Thể ko đau: gan to nhưng ko đau.- Thể có suy gan: ổ apxe > 50% gan.- Thể theo kích thước gan: gan ko to hoặc gan quá to.- Thể apxe gan trái: ít gặp, khó.- Thể phổi, màng phổi: phản ứng viêm ổ apxe vỡ lên màng phổi.Biến chứng của apxe gan do amip ?1. Biến chứng do vỡ ổ apxe.- Vỡ vào phổi: khạc ra mủ, ộc ra mủ.- Vỡ vào màng ngoài tim:+ Ổ apxe ở phân thùy 7, 8, gan trái.+ BN đột ngột tím tái, khó thở.+ Nghe tiếng tim mờ, ECG điện thế thấp.+ Cần chọc hút cấp cứu.- Vỡ vào ổ bụng gây VPM toàn thể, hoặc khu trú.- Apxe dưới cơ hoành.- Vỡ vào thành bụng gây apxe thành bụng.- Rò ra ngoài, dễ nhầm với viêm cơ, viêm xương sườn.2. Biến chứng do mưng mủ lâu, kéo dài: suy kiệt, Amylose hóa.3. Biến chứng bội nhiễm ổ apxe: thường là VK yếm khí, Gr (-) chỉ gặp 1%.Phương pháp điều trị apxe gan amip ?1. Điều trị nôi khoa.Chỉ định: các thể nhẹ, vừa, nặng, đến sớm < 1 tháng.Nguyên tắc: tiêu diệt amip trong gan và kén trong ruột.Dùng thuốc chống amíp:- Các dẫn chất nhóm Imidazol:+ Tinidazol 1 - 1,5 g/ngày: 8 - 10 ngày.+ 5 Metronidazol 1,5 - 2 g/ngày: 8 - 10 ngày.- Dehydrolmetin 1 - 2 mg/kg/ngày hoặc 0,08 g/ngày: 8 - 10 ngày.- Chloroquin 0,8 g/ngày: 8 - 10 ngày.- Diệt amip ở ruột: Intetrix 4 viên/ngày: 8 - 10 ngày.2. Chọc hút mủ.Chỉ định: điều trị thuốc kháng sinh, đến muộn > 3 tháng, ổ apxe > 10 cm (SA).3. Phẫu thuật.Khi có biến chứng, dọa biến chứng, ổ apxe > 18 cm, dùng thuốc, chọc dò ko kếtquả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Apxe gan amip Apxe gan amipTác nhân gây bệnh và bệnh sinh của apxe gan do amip ?1. Tác nhân gây bệnh : Entamocba Vegetatin Histolotica.Entamocba Vegetative Minuta, thể ăn vi khuẩn ko gây bệnh.Chu kì phát triển.- Chu kì ko gây bệnh: bào nang amip ở ngoài vào ruột thành thể Minuta ko gâybệnh.- Chu kì gây bệnh: Bào nang vào cơ thể người thành thể Histolotica, ăn hồng cầu,gây viêm đại tràng hoặc đến gan gây bệnh. Do niêm mạc đại tràng bị tổn thương,thể này chui qua niêm mạc ruột vào hệ thống tĩnh mạch cửa.2. Bệnh sinh.- GĐ viêm gan: GĐ tắc mạch, gây hoại tử tế bào gan.- GĐ apxe:+ Nhiều ổ hoại tử kết hợp với nhau tạo thành ổ apxe.+ Đa số ổ apxe đều ở thùy phải (90%), phân thùy 6, 7, ít khi ở gan trái, đa số là 1 ổduy nhất, đôi khi 2-3 ổ thông nhau, hiếm khi nhiều ổ. Kích thước ổ trung bình 5 -6 cm, 500 - 600 ml mủ cà phê, vách ổ apxe ban đầu gồ ghề, sau tròn nhẵn.Triệu chứng lâm sàng và các thể lâm sàng của apxe gan amip ?1. Triệu chứng lâm sàng.- Tam chứng Fontam: Sốt, đau HSP, gan to.- Các triệu chứng khác.+ RLTH.+ Ăn kém.+ Gầy sút, có khi gầy sút nhanh.+ Phù do nung mủ kéo dài gây hạ Protein máu.+ Cổ chướng: đi kèm với phù, ko có THBH.+ Tràn dịch màng phổi do phản ứng viêm kế cận.+ Lách to 1 - 2 cm, ít gặp.2. Các thể lâm sàng.- Thể điển hình.- Thể ko sốt: đau HSP, gầy sút.- Thể sốt kéo dài: sốt kéo dài hàng tháng.- Thể vàng da: chiếm 30%, là thể nặng.- Thể ko đau: gan to nhưng ko đau.- Thể có suy gan: ổ apxe > 50% gan.- Thể theo kích thước gan: gan ko to hoặc gan quá to.- Thể apxe gan trái: ít gặp, khó.- Thể phổi, màng phổi: phản ứng viêm ổ apxe vỡ lên màng phổi.Biến chứng của apxe gan do amip ?1. Biến chứng do vỡ ổ apxe.- Vỡ vào phổi: khạc ra mủ, ộc ra mủ.- Vỡ vào màng ngoài tim:+ Ổ apxe ở phân thùy 7, 8, gan trái.+ BN đột ngột tím tái, khó thở.+ Nghe tiếng tim mờ, ECG điện thế thấp.+ Cần chọc hút cấp cứu.- Vỡ vào ổ bụng gây VPM toàn thể, hoặc khu trú.- Apxe dưới cơ hoành.- Vỡ vào thành bụng gây apxe thành bụng.- Rò ra ngoài, dễ nhầm với viêm cơ, viêm xương sườn.2. Biến chứng do mưng mủ lâu, kéo dài: suy kiệt, Amylose hóa.3. Biến chứng bội nhiễm ổ apxe: thường là VK yếm khí, Gr (-) chỉ gặp 1%.Phương pháp điều trị apxe gan amip ?1. Điều trị nôi khoa.Chỉ định: các thể nhẹ, vừa, nặng, đến sớm < 1 tháng.Nguyên tắc: tiêu diệt amip trong gan và kén trong ruột.Dùng thuốc chống amíp:- Các dẫn chất nhóm Imidazol:+ Tinidazol 1 - 1,5 g/ngày: 8 - 10 ngày.+ 5 Metronidazol 1,5 - 2 g/ngày: 8 - 10 ngày.- Dehydrolmetin 1 - 2 mg/kg/ngày hoặc 0,08 g/ngày: 8 - 10 ngày.- Chloroquin 0,8 g/ngày: 8 - 10 ngày.- Diệt amip ở ruột: Intetrix 4 viên/ngày: 8 - 10 ngày.2. Chọc hút mủ.Chỉ định: điều trị thuốc kháng sinh, đến muộn > 3 tháng, ổ apxe > 10 cm (SA).3. Phẫu thuật.Khi có biến chứng, dọa biến chứng, ổ apxe > 18 cm, dùng thuốc, chọc dò ko kếtquả.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 156 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 94 0 0 -
40 trang 68 0 0