Danh mục

Assembly part 4

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.54 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thêm tài nguyên vào Assembly Trong phần này chúng ta sẽ xem sự hỗ trợ của kiến trúc .NET về các files nguồn, chúng sử dụng để dễ dàng quốc tế hoá , và sự hoạt động của vệ tinh assemblies.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Assembly part 4Thêm tài nguyên vào Assembly Trong phần này chúng ta sẽ xem sự hỗ trợ của kiến trúc .NET về các files nguồn, chúngsử dụng để dễ dàng quốc tế hoá , và sự hoạt động của vệ tinh assemblies. Thuận lợi của sử dụng files tài nguyên thay cho lưu trữ một cách trực tiếp chuỗi hoặchình ảnh trong chương trình chính là những lập trình không rành có thể dễ dàng hơn thayđổi các files tài nguyên này; mặc dù nó cần một programmer, hoặc tối thiểu biết sử dụngcủa một vài file batch để biên dịch lại chúng vào trong các file tài nguỵên mới. Nó khôngcần thiết tìm kiếm sourcecode cho chuỗi strings khi sử dụng các file tài nguyên cuối cùngchúng ta có thể dùng assembly vệ tinh để xác định vị trí mà chúng giữ tài nguyên.Trong phần này chúng ta sẽ học: • Tạo file tài nguyên, sử dụng tiện ích resgen và đối tượng ResourceWriter • Sửng dụng file tài nguyên và truy xuất nhúng tài nguyên với lớp ResourceManager • Định vị bằng sử dụng (satellite) assemblies vệ tinh • Sự định vị Visual Studio .NET hỗ trợ cho các ứng dụng WindowsTạo Files tài nguyên Files tài nguyên chứa đựng nhiều thứ như hình ảnh các bảng chuổi. Một file tàinguyên được tạo ra sử dụng một file văn bản bình thường hoặc một file .resX dùngXML. Chúng ta bắt đầu xét file văn bản Một tài nguyên nhúng một bảng chuổi có thể được tạo có thể sử dụng file văn bảnbình thường. file này chỉ nhận chuổi nhập vào. Khoá là tên nó có thể được sử dụng từ 1chương trình để nhận giá trị. Khoảng trắng được dùng trong cả khoá và giá trị.Ví dụ trình bày 1 bảng chuổi trong file strings.txt:Title = Professional C#Chapter = AssembliesAuthor = Christian NagelPublisher = WROX PressResGenTiện ích resgen.exe sử dụng tạo một file tài nguyên strings.txt. Thực hiện như sau:resgen strings.txtBạn có thế download file strings.resx có kèm theo tài liệu để tham khảoResourceWriter Thay vì sử dụng tiện ích resgen để xây dựng các file tài nguyên, thì ta có thểdùng ResourceWriter. ResourceWriter là một lớp trong namespace System.Resources nócũng hỗ trợ hình ảnh và các loại tài nguyên khác. Thí dụ dưới Chúng ta tạo một đối tượng ResourceWriter rw sử dụng một constructortên file Demo.resources. Sau khi tạo thể hiện số tài nguyên có thể nâng lên 2GB trongtrong tổng kích thước có thể thêm vào dùng phương thức AddResource() của lớpResourceWriter. Thông số đầu tiên là khoá cụ thể và thông số thứ hai là giá trị cụ thể. Tàinguyên hình ảnh thêm vào nhờ lớp Image. Để dùng lớp Images, System.Drawingassembly phải được tham chiếu tới. chúng ta cũng mở namespace System.Drawing bằngchỉ dẫn.Đoạn mã sau:using System;using System.Resources;using System.Drawing;class Class1{ [STAThread] public static void Main() { ResourceWriter rw = new ResourceWriter(Demo.resources); using (Image image = Image.FromFile(logo.gif)) { rw.AddResource(WroxLogo, image); rw.AddResource(Title, Professional C#); rw.AddResource(Chapter, Assemblies); rw.AddResource(Author, Christian Nagel); rw.AddResource(Publisher, Wrox Press); rw.Close(); } }}Khi bạn biên dịch chương trình sẽ tạo file demo.resources .Tài nguyên này sẽ được sửdụng trong một ứng dụng Windows .Sử dụng file tài nguyênFile tài nguyên có thể được thêm vào assemblies sử dụng Assembly Generation ToolAl.exe dùng chọn lựa /embed option, hoặc trực tiếp dùng Visual Studio .NET. Để xemVisual Studio .NET sử dụng như thế nào , Tôi tạo một C# Windows Application và gọinó là ResourceDemo:Trên menu của Solution Explorer (Add | Add Existing Item), Trước đây đã tạo fileDemo.resources có thể đã được thêm vào dự án rồi. Mặc định BuildAction của tài nguyênnày được thiết lập trong Embedded Resource, Nên tài nguyên này được nhúng vào outputassembly:Quốc tế hoá (Internationalization and Resources)Khi viết ứng dụng dùng phân phối trên thế giới chúng ta luôn phải lưu ý sự khác nhau vềvăn minh văn hoá, vùng địa lý của từng miền. . . phải trả lời được bạn là ai và bạn đang ởđâu, tất cả phải mang tính quốc tế hoá .Một số định dạng khác nhau về số giữa các nước:US English 123,456,789.23German 123.456.789,23Swiss German 123456789.23French 123 456 789,23Định dạng về ngày :US English 2/13/2002 Wednesday, February 13, 2002UK English 13/02/2002 13 February 2002German 13.02.2002 Mittwoch, 13. Februar 2002French 13/02/2002 Mercredi 13 fevrier 2002Phong tục thói quen (Cultures)Culture name Cultureen Englishen-GB English (United Kingdom)en-US English (United States)fr Frenchfr-FR ...

Tài liệu được xem nhiều: