Atlat các bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam giai đoạn 2000-2011: Phần 2
Số trang: 131
Loại file: pdf
Dung lượng: 30.59 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Atlat các bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam giai đoạn 2000-2011: Phần 2 giới thiệu các bệnh đau mắt hột ở trẻ em, bệnh lao, thương hàn; các bệnh do kí sinh trùng, sán lá gan nhỏ, sán dây lợn, sán não, sán lá phổi, nhiễm giun do truyền qua đất; các bệnh do virus, thủy đậu, sốt xuất huyết, tiêu chảy, bệnh tay chân miệng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Atlat các bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam giai đoạn 2000-2011: Phần 2Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hột 133Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hộtClassification: Phân loại:ICD-9 076.1; ICD-10 A71 ICD-9 076.1; ICD-10 A71Syndromes and Synonyms: Hội chứng và đồng nghĩa:Chronic follicular conjunctivitis, Egyptian Viêm kết mạc mạn tính có hột, viêm mắt Ai Cập,ophthalmia, granular conjunctivitis, war viêm kết mạc dạng hạt, viêm mắt thời chiến.ophthalmia and military ophthalmia. Tác nhân:Agent: Tái nhiễm nhiều lần với Chlamydia trachomatis,Repeated infection with Chlamydia trachomatis, týp huyết thanh A, B, Ba, và C gây ra hội chứngserovars A, B, Ba, and C cause this syndrome. này. C. trachomatis là vi khuẩn ký sinh nội bàoC. trachomatis is an obligate intracellular bắt buộc.bacterium. Ổ chứa:Reservoir: Người.Humans. Vector:Vector: Ruồi góp phần vào sự lây lan của của vi khuẩnFlies contribute to the spread of ocular serovars C. trachomatis, đặc biệt là nhóm Musca sorbensof C. trachomatis, in particular Musca sorbens và Musca domestica.and M. domestica. Lây truyền:Transmission: Tiếp xúc trực tiếp nhiều lần với chất tiết từRepeated direct contact with infected secretions người bị nhiễm bệnh (chủ yếu từ mắt hoặcfrom infected individual (mainly from eye or mũi), qua tay và dùng chung (khăn mặt, khănnose); also by hands and fomites (shared cloths, tay hoặc ga trải giường). Ruồi cũng đóng vai tròtowels or bedlinen). Flies also play a role in the truyền bệnh. Tiếp xúc gần với người bệnh làmtransmission. High risk of infection in close tăng nguy cơ lây nhiễm.contacts of infected individuals.. Thời gian ủ bệnh:Incubation Period: 7- 14 ngày đối với viêm kết mạc; nhiều năm7-14 days for conjunctivitis; years to decades đến vài thập kỷ đối với chứng lông xiêu, quặmfor trichiasis and eventually corneal damage và cuối cùng có thể dẫn đến tổn thương giácand blindness. Repeated infection over many mạc và mù lòa. Tái nhiễm trùng nhiều lần trongyears can cause the inside of the eyelid to nhiều năm có thể gây sẹo kết mạc. Sẹo có thểbecome scarred. This scarring can be so severe trở nên rất nghiêm trọng làm mi cụp vào, lôngthat the eyelid turns inward and the lashes mi cọ lên nhãn cầu dẫn đến sẹo giác mạc. Nếurub on the eyeball, scarring the cornea. If left không được điều trị, tình trạng này dẫn đến đụcuntreated, this condition leads to the formation giác mạc vĩnh viễn và mù lòa.of irreversible corneal opacities and blindness. Biểu hiện lâm sàng:Clinical Findings: Giai đoạn hoạt động của bệnh là viêm kết mạcAn epidode of active disease is a self-limiting tự giới hạn, với chảy nước mắt hoặc nhiều ghènconjunctivitis, with watery or mucopurulent mắt. Điển hình có thể phát hiện hột nhỏ và hộtdischarge. Typical findings are lymphoid to (nhú). Tái nhiễm trùng nhiều lần dẫn đến sẹo 134Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hộtfollicles and papillary hypertrophy. Repeated kết mạc và lông xiêu, quặm. Lông xiêu, quặminfections lead to scarring of the conjunctiva làm tổn thương bề mặt giác mạc, kết quả là sẹoand trichiasis. Trichiasis damages the corneal đục giác mạc, màng máu trên giác mạc và làmsurface, resulting in keratitis, vascularization giảm khả năng đề kháng với bội nhiễm vi khuẩnof the cornea, and impaired defence against và nấm. Tổn thương giác mạc do sẹo giác mạcsecondary bacterial and fungal infection. có thể dẫn đến mù lòa.Corneal damage produced by corneal scarringcan lead to blindness. Xét nghiệm chẩn đoán: Chẩn đoán lâm sàng mắt hột hoạt động dựa trênDiagnostic Tests: sự xuất hiện của hột và nhú trên biểu mô kếtClinical diagnosis of active disease by presence mạc của mí mắt trên. Lông xiêu, quặm và mờof f ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Atlat các bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam giai đoạn 2000-2011: Phần 2Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hột 133Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hộtClassification: Phân loại:ICD-9 076.1; ICD-10 A71 ICD-9 076.1; ICD-10 A71Syndromes and Synonyms: Hội chứng và đồng nghĩa:Chronic follicular conjunctivitis, Egyptian Viêm kết mạc mạn tính có hột, viêm mắt Ai Cập,ophthalmia, granular conjunctivitis, war viêm kết mạc dạng hạt, viêm mắt thời chiến.ophthalmia and military ophthalmia. Tác nhân:Agent: Tái nhiễm nhiều lần với Chlamydia trachomatis,Repeated infection with Chlamydia trachomatis, týp huyết thanh A, B, Ba, và C gây ra hội chứngserovars A, B, Ba, and C cause this syndrome. này. C. trachomatis là vi khuẩn ký sinh nội bàoC. trachomatis is an obligate intracellular bắt buộc.bacterium. Ổ chứa:Reservoir: Người.Humans. Vector:Vector: Ruồi góp phần vào sự lây lan của của vi khuẩnFlies contribute to the spread of ocular serovars C. trachomatis, đặc biệt là nhóm Musca sorbensof C. trachomatis, in particular Musca sorbens và Musca domestica.and M. domestica. Lây truyền:Transmission: Tiếp xúc trực tiếp nhiều lần với chất tiết từRepeated direct contact with infected secretions người bị nhiễm bệnh (chủ yếu từ mắt hoặcfrom infected individual (mainly from eye or mũi), qua tay và dùng chung (khăn mặt, khănnose); also by hands and fomites (shared cloths, tay hoặc ga trải giường). Ruồi cũng đóng vai tròtowels or bedlinen). Flies also play a role in the truyền bệnh. Tiếp xúc gần với người bệnh làmtransmission. High risk of infection in close tăng nguy cơ lây nhiễm.contacts of infected individuals.. Thời gian ủ bệnh:Incubation Period: 7- 14 ngày đối với viêm kết mạc; nhiều năm7-14 days for conjunctivitis; years to decades đến vài thập kỷ đối với chứng lông xiêu, quặmfor trichiasis and eventually corneal damage và cuối cùng có thể dẫn đến tổn thương giácand blindness. Repeated infection over many mạc và mù lòa. Tái nhiễm trùng nhiều lần trongyears can cause the inside of the eyelid to nhiều năm có thể gây sẹo kết mạc. Sẹo có thểbecome scarred. This scarring can be so severe trở nên rất nghiêm trọng làm mi cụp vào, lôngthat the eyelid turns inward and the lashes mi cọ lên nhãn cầu dẫn đến sẹo giác mạc. Nếurub on the eyeball, scarring the cornea. If left không được điều trị, tình trạng này dẫn đến đụcuntreated, this condition leads to the formation giác mạc vĩnh viễn và mù lòa.of irreversible corneal opacities and blindness. Biểu hiện lâm sàng:Clinical Findings: Giai đoạn hoạt động của bệnh là viêm kết mạcAn epidode of active disease is a self-limiting tự giới hạn, với chảy nước mắt hoặc nhiều ghènconjunctivitis, with watery or mucopurulent mắt. Điển hình có thể phát hiện hột nhỏ và hộtdischarge. Typical findings are lymphoid to (nhú). Tái nhiễm trùng nhiều lần dẫn đến sẹo 134Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hộtfollicles and papillary hypertrophy. Repeated kết mạc và lông xiêu, quặm. Lông xiêu, quặminfections lead to scarring of the conjunctiva làm tổn thương bề mặt giác mạc, kết quả là sẹoand trichiasis. Trichiasis damages the corneal đục giác mạc, màng máu trên giác mạc và làmsurface, resulting in keratitis, vascularization giảm khả năng đề kháng với bội nhiễm vi khuẩnof the cornea, and impaired defence against và nấm. Tổn thương giác mạc do sẹo giác mạcsecondary bacterial and fungal infection. có thể dẫn đến mù lòa.Corneal damage produced by corneal scarringcan lead to blindness. Xét nghiệm chẩn đoán: Chẩn đoán lâm sàng mắt hột hoạt động dựa trênDiagnostic Tests: sự xuất hiện của hột và nhú trên biểu mô kếtClinical diagnosis of active disease by presence mạc của mí mắt trên. Lông xiêu, quặm và mờof f ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam phần 2 Bệnh truyền nhiễm Bệnh do vi khuẩn Bệnh do virus Sốt xuất huyết Bệnh tay chân miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 115 0 0 -
88 trang 88 0 0
-
Bài giảng Nhiễm HIV: Điều gì bác sỹ đa khoa cần biết? - Howard Libman, M.D
48 trang 79 0 0 -
143 trang 54 0 0
-
10 trang 43 0 0
-
Hướng dẫn phòng bệnh và đảm bảo an toàn cho trẻ (Tái bản lần thứ 3): Phần 2
49 trang 42 0 0 -
34 trang 37 1 0
-
7 trang 37 0 0
-
Tài liệu Truyền nhiễm Y5 - ĐH Y Hà Nội
104 trang 37 0 0 -
5 trang 34 0 0